TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- 1. Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
(INTRODUCTORY COMPUTER NETWORK)
– Mã học phần: DCT.02.07
– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (Số lượng tiết)
+ Lý thuyết: 27 tiết
+ Bài tập và thảo luận: 9 tiết (Bài tập về xác định địa chỉ IP thuộc lớp nào, cách thức chia mạng con)
+ Thực hành: 6 tiết (Bấm và test dây mạng RJ45, xây dựng mạng LAN đơn giản, kiểm tra hoạt động và sử dụng mạng thông qua lệnh ping)
+ Tự học: 18 tiết (Số lượng tiết tự học)
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng Khoa CNTT
– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):
1) Họ và tên: ThS. Bùi Văn Công
Chức danh: Giảng viên
Thông tin liên hệ: ĐT: 0983978015; Email: congbv.it@gmail.com
- Điều kiện học phần
Các học phần tiên quyết: Tin học đại cương
- Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên những kiến cơ bản về mạng máy tính. Các cấu trúc mạng, các mô hình mạng, xác định các lớp mạng cũng như phân chia mạng con, cách thức truyền tải dữ liệu trên mạng.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về mạng, mô hình truyền thông, địa chỉ IP. Các thiết bị mạng, phương tiện truyền dẫn, giao thức mạng, phương thức truyền thông, dịch vụ và hệ điều hành mạng.
- b) Về kỹ năng: Môn học giúp sinh viên thiết lập được sơ đồ cho một hệ thống mạng.
- c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công việc thiết lập các hệ thống mạng đơn giản.
- Chuẩn đầu ra của học phần
4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:
1) Về kiến thức:
CLO 1: Hiểu được khái niệm về mạng máy tính, Các cấu trúc mạng, các mô hình mạng, cách thức truyền tải dữ liệu trên mạng.
CLO 2: Vận dụng được các kiến thức trong việc xác định các lớp mạng cũng như phân chia mạng con.
CLO 3: Áp dụng trong việc thiết lập sơ đồ hệ thống mạng nội bộ (LAN), mạng WAN cho một đơn vị cụ thể. Nhằm giúp cho việc quản trị mạng được hiệu quả và an toàn.
2) Về kỹ năng
CLO 4: Có kỹ năng giải quyết, vận dụng kiến thức để thiết lập được sơ đồ cho một hệ thống mạng.
CLO 5: Có kỹ năng phân tích, đánh giá cũng như đề xuất các giải pháp về hạ tầng mạng.
CLO 6: Có kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm, quản trị các hệ thống mạng cho các doanh nghiệp.
3) Về phẩm chất
CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng. Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động, có hoài bão về nghề nghiệp.
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO):
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | |
CLO 1 | H | M | M | ||||||
CLO 2 | H | M | M | ||||||
CLO 3 | H | M | M | ||||||
CLO 4 | M | H | M | ||||||
CLO 5 | M | H | M | ||||||
CLO 6 | M | H | M | ||||||
CLO 7 | M | H | M | ||||||
Tổng hợp toàn bộ học phần | M | M | M |
Ghi chú:
– PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
– Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:
L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO
M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO
H (High) – CLO có đóng góp nhiều vào PLO
Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).
4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần
Hình thức đánh giá | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Chuyên cần | H | H | H | M | M | M | M |
2. Vấn đáp | |||||||
3. Viết | H | H | H | M | M | M | M |
4. Thực hành | H | H | H | H | H | H | H |
4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Phương pháp giảng dạy | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Thuyết trình (Trực tiếp, Online) | M | M | M | M | M | M | M |
2. Dạy & học thực hành | H | H | H | H | H | H | M |
4. Hướng dẫn tự học | M | M | M | M | M | M | M |
4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu
P: Proficient/ Thuần thục, đủ
A: Advanced/ Nâng cao
CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 | |
Bài 1 | I | I | I | P | P | P | P |
Bài 2 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 3 | A | Â | A | A | A | A | P |
Bài 4 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 6 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 7 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 9 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 10, 11 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 11 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 12 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 10, 11, 13 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 14 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 15 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 16 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 17 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 18 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 18, 19 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 10, 11, 13, 20 | A | Â | A | I | I | I | P |
(Xem chi tiết tiêu đề các Bài dạy ở Mục 8)
- 5. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;
– Bài tập, thảo luận:
+ Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;
– Làm bài kiểm tra định kỳ;
– Tham gia thi kết thúc học phần.
- Tài liệu học tập:
6.1. Giáo trình chính:
[1]. Hồ Đắc Phương (2014), Giáo trình nhập môn mạng máy tính. NXB Giáo dục.6.2. Sách tham khảo:
[1]. Phạm Ngọc Thắng; Nguyễn Tiến Dũng (2013), Giáo trình máy tính và mạng máy tính, NXB Giáo dục. [2] James F. Kurose, Keith W. Ross, Computer Networking: A Top-Down Approach, Pearson, 2017
- Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm các nội dung chính sau: Các khái niệm cơ bản về mạng, mô hình truyền thông, địa chỉ IP. Các thiết bị mạng, phương tiện truyền dẫn, giao thức mạng, phương thức truyền thông, dịch vụ và hệ điều hành mạng.
Các nội dung trên được trình bày trong 5 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính. Nội dung chủ yếu của chương này nêu lên các khái niệm cơ bản về mạng máy tính cũng như các kiến trúc mạng.
Chương 2: Mô hình truyền thông OSI. Nội dung chủ yếu của chương này nói về giao thức và các tổ chức định chuẩn đồng thời nêu được chức năng các tầng trong mô hình OSI cũng như so sánh mô hình TCP/IP và mô hình OSI.
Chương 3: Địa chỉ IP. Chương này nói về địa chỉ IPv4 và IPv6 cũng như các lớp địa chỉ, các địa chỉ dùng riêng và cơ chế NAT.
Chương 4: Các thiết bị mạng và môi trường truyền dẫn. Trong chương này sẽ giới thiệu về các thiết bị mạng cũng như môi trường truyền dẫn, các giao thức và phương thức truyền thông trong mạng máy tính.
Chương 5: Thực hành mạng máy tính. Nội dung chủ yếu hướng dẫn các em biết cách xây dựng mạng LAN như việc bấm dây cap RJ45 theo các chuẩn 568A và 568B cũng như biết cách kiểm tra hoạt động và sử dụng mạng – Lệnh ping.
- Kế hoạch giảng dạy:
Bài dạy | Nội dung giảng dạy | Số tiết
(LT, BT, TH) |
Tài liệu đọc trước | Nhiệm vụ của sinh viên |
Bài 1 | Chương 1. Tổng quan về mạng máy tính.
1.1. Các khái niệm cơ bản về mạng máy tính 1.1.1. Các khái niệm 1.1.2. Các loại mạng máy tính |
3 tiết LT | Giáo trình tr 7->12 | Đọc trước giáo trình |
Bài 2 | 1.2. Kiến trúc mạng máy tính
1.2.1. Topo mạng 1.2.2. Mạng hình Bus |
3 tiết LT
|
Giáo trình tr 13->15 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 3 | 1.2.3. Mạng hình sao (star)
1.2.4. Mạng hình vòng tròn (ring) |
3 tiết LT
|
Mạng hình sao, mạng hình vòng tròn, giáo trình tr 15->17 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 4 | Chương 2: Mô hình truyền thông OSI
2.1. Giao thức và các tổ chức định chuẩn 2.1.1. Giao thức 2.1.2. Các tổ chức định chuẩn |
3 tiết | Giao thức và các tổ chức định chuẩn, giáo trình tr 18->30 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 5 | 2.2. Chức năng các tầng trong mô hình OSI | 3 tiết LT | Giáo trình tr 31->40 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 6 | 2.2. Chức năng các tầng trong mô hình OSI (tiếp) | 3 tiết LT | Giáo trình tr 41->45 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 7 | 2.3. So sánh mô hình TCP/IP và mô hình OSI
2.3.1. Mô hình TCP/IP |
3 tiết LT | Giáo trình tr 46->50 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 8 | 2.3.1. Mô hình TCP/IP(Tiếp) | 3 tiết LT | Giáo trình tr 51->60 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 9 | 2.3.2. So sánh mô hình TCP/IP và mô hình OSI
Kiểm tra 01 |
3 tiết LT | Giáo trình tr 61->70 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 10 | Chương 3: Địa chỉ IP
3.1. Địa chỉ IPv4 3.1.1. Các lớp địa chỉ 3.1.2. Các địa chỉ dùng riêng và cơ chế NAT |
3 tiết LT | Giáo trình tr 161->178 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 11 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Bài 12 | 3.2. Địa chỉ IPv6
3.2.1. Tổng quan về IPv6 3.2.2. Các loại IPv6 3.3. Phương pháp chia mạng con (subnet) VLSM (Variable Length Subnet Masking) |
3 tiết | Địa chỉ Ipv6, giáo trình tr 185->195 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 13 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Bài 14 | Chương 4: Các thiết bị mạng và môi trường truyền dẫn
4.1. Các thiết bị mạng 4.1.1. Card mạng 4.1.2. Modem |
3 tiết LT | Giáo trình tr 201->241 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 15 | 4.1.3. Hub, switch … | 3 tiết LT | Hub, switch, giáo trình tr 245->256 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 16 | 4.2. Môi trường truyền dẫn
4.2.1. Môi trường hữu tuyến 4.2.2. Môi trường vô tuyến |
3 tiết | Giao thức và các tổ chức định chuẩn, giáo trình tr 258->260 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 17 | 4.3. Các giao thức và phương thức truyền thông
4.3.1. Các giao thức 4.3.2. Các phương thức truy cập mạng 4.3.3. Các dịch vụ mạng |
3 tiết LT | Các giao thức và phương thức truyền thông, giáo trình tr 261->271 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 18 | Chương 5: Thực hành mạng máy tính
5.1. Xây dựng mạng LAN 5.1.1. Các thiết bị cần thiết 5.1.2. Cài đặt phần mềm 5.1.3. Cài đặt cấu hình cho các máy |
3 tiết TH | SV đọc trước quy trình các bước cần thiết khi xây dựng mạng LAN.
|
+ Chuẩn bị dụng cụ: kìm bấm mạng; bộ test mạng; dây cáp mạng; các thiết bị mạng cần thiết cho việc xây dựng mô hình mạng LAN
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng + Làm bài tập theo yêu cầu |
Bài 19 | 5.1.4. Bấm dây cáp RJ45 theo 2 chuẩn 568A và 568B
5.2. Kiểm tra hoạt động và sử dụng mạng – Lệnh ping Bài kiểm tra 02 |
3 tiết TH | SV đọc trước tài liệu hướng dẫn thực hành | + Chuẩn bị dụng cụ: kìm bấm mạng; bộ test mạng; dây cáp mạng;
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng +Làm bài tập theo yêu cầu |
Bài 20 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Tên giảng đường:
– Danh mục trang thiết bị: Projector, Phòng máy tính thực hành với máy tính có cấu hình phù hợp, cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:
10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | Điểm chuyên cần: Đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên, bao gồm việc tham gia học tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên lớp | 10% | + Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý thức, kỷ luật trong học tập.
+ Yêu cầu: · Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ. · Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuẩn bị học tập của GV. |
10.1.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | 02 bài kiểm tra tự luận 45 phút | 30% | + Mục đích: Giúp sinh viên củng cố kiến thức đã được học.
+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập |
2. | Bài thi hết học phần 90 phút | 60% | + Mục đích: Đánh giá kết quả học tập toàn bộ học phần của SV.
+ Yêu cầu: Sinh viên tham gia đầy đủ bài thi hết học phần. |
10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:
– Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần: Viết bài.
– Mô tả chi tiết:
(1) Sinh viên sẽ làm 02 bài kiểm tra viết 45 phút vào giữa kỳ và cuối kỳ trong phạm vi nội dung đã được học.
(2) Sinh viên sẽ làm bài thi hết học phần theo hình thức bài thi hết học phần.
(3) Các bài kiểm tra viết này thể hiện kết quả học trên lớp, tự học, thực hành, làm bài tập mà sinh viên đã thưc hiện cũng như khả năng vận dụng những kiếm thức đã được học.
- Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
· Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
· Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic. · Không có lỗi về thuật ngữ chuyên môn. · Không có lỗi chính tả. |
Xuất sắc |
9-10 |
· Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
· Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. · Mắc ít lỗi (1-2 lỗi) về thuật ngữ chuyên môn. · Còn lỗi chính tả. |
Khá- Giỏi |
7-8 |
· Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
· Trình bày không rõ ý, chưa logic. · Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (3-4 lỗi). · Còn lỗi chính tả. |
Trung bình |
5-6 |
· Trả lời sai, lạc đề, hoặc phần trả lời đúng dưới mức 50% câu hỏi.
· Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 50%. · Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. · Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn (5-6 lỗi). · Nhiều lỗi chính tả. |
Yếu |
3-4 |
· Trả lời sai, lạc đề, phần trả lời đúng dưới mức 20%.
· Không làm hết câu hỏi, bỏ đến 80% nội dung. · Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. · Nhiều lỗi chính tả. |
Kém |
0-2 |
- Tiêu chí đánh giá chung của học phần
STT | Điểm thành phần | Quy định | Trọng số |
1. | Điểm chuyên cần: đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên (mục 5) | Điểm đánh giá cho cả học phần | 10% |
2. | Điểm kiểm tra định kỳ, điểm thực hành, bài tập lớn, điểm tiểu luận (nếu có) | Điểm trung bình của các điểm | 30% |
3. | Điểm thi hết học phần | Điểm đánh giá cho cả học phần | 60% |
10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:
– Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.
– Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong thảo luận, tranh biện.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019
Hiệu trưởng
PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh |
Trưởng Khoa
TS. Phùng Văn Ổn |
Trưởng bộ môn
ThS. Vũ Minh Tâm |
Người soạn đề cương
ThS. Bùi Văn Công |