TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL Server
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- Thông tin chung về học phần
- – Tên học phần: HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL Server
(Database management system SQL Server
– Mã học phần: DCT.02.11
– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)
+ Lý thuyết: 33 tiết
+ Bài tập và thảo luận: 9 tiết
+ Tự học: 18 tiết
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng Khoa CNTT
– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):
1) Họ và tên: ThS. Bùi Thị Thu Hiền
Chức danh: Giảng viên
Thông tin liên hệ: ĐT: 0985220287; Email: buithuhien1987@gmail.com
2) Họ và tên: TS. Bùi Đức Tiến
Chức danh: Giảng viên cao cấp
- Các học phần tiên quyết
Các học phần tiên quyết: DCT.00.06 – Hệ cơ sở dữ liệu
- 3. Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
– Kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về về hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: các tính năng, tiện ích và cơ chế đăng nhập, cấu trúc cơ sở dữ liệu SQL Server; Cách tạo chỉ mục, khung nhìn, thủ tục và hàm; Cách thiết lập kết nối truy xuất theo cơ chế máy chủ và máy trạm; Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu cho ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ thao tác dữ liệu; Quản lý truy xuất dữ liệu trong môi trường nhiều người dùng; Các cơ chế khóa và quản lý giao dịch; Sao lưu, phục hồi cơ sở dữ liệu và quản trị người dùng.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, Thiết kế được các quản trị CSDL; xây dựng được một CSDL.
- b) Về kỹ năng: Tạo và quản trị cơ sở dữ liệu trong SQL Server; Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu; Thiết lập cơ chế kết nối từ xa; Quản trị người dùng và quản lý giao dịch; Kỹ năng phân tích; Kỹ năng quản trị người dùng trong SQL Server; Phương pháp sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu.
- c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm kỹ thuật tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.
- Chuẩn đầu ra của học phần
4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:
1) Về kiến thức:
CLO 1: Hiểu được các tiện ích và các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, các cửa sổ làm việc và các công cụ khai thác, truy vấn dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
CLO 2: Biết cách thức truy xuất cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu trong môi trường nhiều người dùng; cài đặt các ràng buộc toàn vẹn, sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu; thiết lập kết nối từ máy trạm đến máy chủ.
CLO 3: Phân tích được mối quan hệ trong CSDL, các phương pháp thiết kế các hệ quản trị CSDL; quy trình xây dựng một CSDL thực tiễn; quản lý giao dịch và cài đặt giao dịch với các mức độ cô lập: Read committed, Read Uncommitted, Repeateable Read và Serializable…
2) Về kỹ năng
CLO 4: Tạo được cơ sở dữ liệu trong SQL Server và cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, thiết lập cơ chế kết nối từ xa
CLO 5: Quản trị người dùng và quản lý giao dịch; sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu.
CLO 6: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý, làm việc nhóm trong các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.Có kỹ thuyết trình, thương thảo trong các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
3) Về phẩm chất
CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng.Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động, có hoài bão về nghề nghiệp.
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO):
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | |
CLO 1 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 2 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 3 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 4 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 5 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 6 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 7 | M | M | H | H | H | M | |||
Tổng hợp toàn bộ học phần | M | M | M | M | M | M |
Ghi chú:
– PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
– Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:
L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO
M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO
H (High) – CLO có đóng góp nhiều vào PLO
Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).
4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần
Hình thức đánh giá | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Chuyên cần | H | H | H | M | M | M | M |
2. Vấn đáp | H | H | H | M | M | M | M |
3. Viết | |||||||
4. Thực hành | H | H | H | H | H | H | M |
4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Phương pháp giảng dạy | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Thuyết trình (Trực tiếp, Online) | M | M | M | M | M | M | M |
2. Dạy & học thực hành | H | H | H | H | H | H | M |
3. Dạy học trải nghiệm | |||||||
4. Hướng dẫn tự học | M | M | M | M | M | M | M |
4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu
P: Proficient/ Thuần thục, đủ
A: Advanced/ Nâng cao
CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 | |
Bài 1 | I | I | I | P | P | P | P |
Bài 2 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 3, 6 | A | Â | A | A | A | A | P |
Bài 4 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 5 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 7 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 8 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 9,10 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 11 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 12 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 13 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 14 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 16 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 17 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 19 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 15, 18, 20 | A | Â | A | I | I | I | P |
(Xem chi tiết tiêu đề các Bài dạy ở Mục 8)
- Nhiệm vụ của sinh viên
– Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;
– Bài tập, thảo luận:
+ Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;
– Làm bài kiểm tra định kỳ;
– Tham gia thi kết thúc học phần.
- Tài liệu học tập:
6.1. Giáo trình chính:
[1]. Trần Minh Tùng, Trần Thanh San (2014), Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, ĐH Tài chính – Marketing.8.2. Sách tham khảo:
[1]. ĐH Công nghiệp HN (2010), Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL.
- Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu cho sinh viên các tiện ích và các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, các cửa sổ làm việc và các công cụ khai thác, truy vấn dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu. Cách thức truy xuất cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu trong môi trường nhiều người dùng. Cài đặt các ràng buộc toàn vẹn, sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu. Thiết lập kết nối từ máy trạm đến máy chủ. Quản lý giao dịch và cài đặt giao dịch với các mức độ cô lập: Read committed, Read Uncommitted, Repeateable Read và Serializable…
Chương 1. Tổng quan về Hệ CSDL SQL Server. Nội dung chương này chủ yếu giới thiệu các những khái niệm cơ bản về CSDL Server, các kiểu dữ liệu của SQL.
Chương 2: Giới thiệu về tên đồng nghĩa, chỉ mục, khung nhìn, thủ tục và hàm Chương 3: Chương 3: thiết lập kết nối từ xa và ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, Thiết lập kết nối truy xuất dữ liệu theo cơ chế máy chủ và máy trạm
Chương 4: Quản lý truy xuất đồng thời và quản trị người dùng, sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu
- Kế hoạch giảng dạy:
Bài dạy | Nội dung giảng dạy | Số tiết
(LT, BT, TH) |
Tài liệu đọc trước | Nhiệm vụ của sinh viên |
Bài 1 | Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL Server
1.1.Một số khái niệm cơ bản 1.2. Dữ liệu |
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
Tr 5-10 |
Đọc trước giáo trình
|
Bài 2 | 1.3. Siêu dữ liệu
1.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
Tr 11-15 |
Đọc trước giáo trình
|
Bài 3 | 2. Tổng quan hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2.2. Các tính năng và công cụ của SQL Server 2.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu SQL Server |
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
Tr 15-18 |
Đọc trước giáo trình
|
Bài 4 | 2.4. Cơ chế đăng nhập SQL Server
2.4.1. Cơ chế đăng nhập với chứng thực hệ điều hành 2.4.2. Cơ chế đăng nhập với chứng thực mức cơ sở dữ liệu |
3 tiết BT | SV đọc trước giáo trình từ
19-22 |
Đọc trước giáo trình |
Bài 5 | 3. Nạp và xuất dữ liệu
3.1.Nạp dữ liệu 3.2. Xuất dữ liệu |
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
23-28 |
Tự nghiên cứu |
Bài 6 | Chương 2: TÊN ĐỒNG NGHĨA, CHỈ MỤC, KHUNG NHÌN, THỦ TỤC VÀ HÀM | 3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
30-35 |
Đọc trước giáo trình |
Bài 7 | 1. Tên đồng nghĩa
2. Chỉ mục 3. Khung nhìn
|
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
36-41 |
Làm bài tập theo yêu cầu |
Bài 8 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Bài 9 | 4. Thủ tục lưu trữ
4.2. Cấu trúc thủ tục 4.3. Cấu trúc điều khiển trong thủ tục |
3 tiết LT | SV đọc trước giáo trình từ
41-50 |
Đọc trước giáo trình |
Bài 10 | 5. Hàm
5.1. Giới thiệu 5.2. Hàm Scalar UDF |
3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 51-55 | Đọc trước giáo trình |
Bài 11 | 5.3. Hàm Inline table valued
5.4. Hàm Multi statement table valued |
2 tiết BT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 56 – 69 | Tự nghiên cứu |
Kiểm tra giữa kì | 1 tiết Thực hành | |||
Bài 12 | Chương 3: THIẾT LẬP KẾT NỐI TỪ XA VÀ RÀNG BUỘC TOÀN VẸN DỮ LIỆU
1. Thiết lập kết nối truy xuất dữ liệu theo cơ chế máy chủ và máy trạm |
3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 69 – 75 | Đọc trước giáo trình |
Bài 13 | 2.Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
2.1. Giới thiệu 2.2. Cài đặt ràng buộc toàn vẹn cho ngôn ngữ thao tác dữ liệu |
3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 75-82. | Tự nghiên cứu |
Bài 14 | 2.3. Cài đặt ràng buộc toàn vẹn cho ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu | 3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 83 – 86 | Đọc trước giáo trình |
Bài 15 | Chương 4: QUẢN LÝ TRUY XUẤT ĐỒNG THỜI VÀ QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG
1. Quản lý truy xuất đồng thời 1.1. Giới thiệu 1.2. 1.2. Khái niệm về giao dịch |
3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 87-92 | Tự nghiên cứu |
Bài 16 | 2. Cơ chế khóa trong SQL Server(khóa chính)
2.2. Các vấn đề ngăn ngừa cơ chế khóa 2.3. Các loại khóa chính |
3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 93-101 | Đọc trước giáo trình |
Bài 17 | 3. Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu | 3 tiết LT | SV đọc trước Giáo trình từ tr. 102-127 | Tự nghiên cứu |
Bài 18 | 4. Quản trị người dùng | 3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 128 – 140 | Đọc trước giáo trình |
Bài 19 | 4.1. Tạo tài khoản và người dùng pháp dự đoán (Heuristic)
4.2. Cấp quyền và thu hồi quyền |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 140-148; | Tự nghiên cứu |
Bài 20 | Bài tập, thảo luận | 2 tiết LT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Kiểm tra cuối kì | 1 tiết thực hành |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Tên giảng đường:
– Danh mục trang thiết bị (bao gồm cả phương tiện công nghệ):
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:
10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | Điểm chuyên cần: Đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên, bao gồm việc tham gia học tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên lớp | 10% | + Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý thức, kỷ luật trong học tập.
+ Yêu cầu: · Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ. · Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuẩn bị học tập của GV. |
10.1.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | 02 bài kiểm tra thực hành 45 phút | 30% | + Mục đích: Giúp sinh viên củng cố kiến thức đã được học.
+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập |
2. | Bài thi hết học phần (thực hành) 90 phút | 60% | + Mục đích: Đánh giá kết quả học tập toàn bộ học phần của SV.
+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập |
10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:
– Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần: Thực hành
– Mô tả chi tiết:
(1) Sinh viên sẽ làm 02 bài kiểm tra thực hành 45 phút vào giữa kỳ và cuối kỳ trong phạm vi nội dung đã được học.
(2) Sinh viên sẽ làm bài thi thực hành hết học phần 90 phút sau khi học xong toàn bộ học phần.
(3) Các bài kiểm tra thực hành này thể hiện kết quả học trên lớp, tự học, thực hành, làm bài tập mà sinh viên đã thưc hiện cũng như khả năng vận dụng những kiếm thức đã được học.
- Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra, bài thi kết thúc học phần
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic. – Không có lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Không có lỗi chính tả. |
Xuất sắc |
9-10 |
– Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. – Mắc ít lỗi (1-2 lỗi) về thuật ngữ chuyên môn. – Còn lỗi chính tả. |
Khá- Giỏi |
7-8 |
– Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
– Trình bày không rõ ý, chưa logic. – Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (3-4 lỗi). – Còn lỗi chính tả. |
Trung bình |
5-6 |
– Trả lời sai, lạc đề, hoặc phần trả lời đúng dưới mức 50% câu hỏi.
– Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 50%. – Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. – Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn (5-6 lỗi). – Nhiều lỗi chính tả. |
Yếu |
3-4 |
– Trả lời sai, lạc đề, phần trả lời đúng dưới mức 20%.
– Không làm hết câu hỏi, bỏ đến 80% nội dung. – Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. – Nhiều lỗi chính tả. |
Kém |
0-2 |
10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:
– Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.
– Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong thảo luận, tranh biện.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019
Hiệu trưởng
PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh |
Trưởng Khoa
TS. Phùng Văn Ổn |
Trưởng bộ môn
ThS. Vũ Minh Tâm |
Người soạn đề cương
ThS.Bùi Thị Thu Hiền |