TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MẠNG
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: QUẢN TRỊ MẠNG (Network administrator)
– Mã học phần: DCT.02.13
– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (Số lượng tiết)
+ Lý thuyết: 24 tiết
+ Bài tập và thảo luận: 6 tiết
+ Thực hành: 12 tiết
+ Tự học: 18 tiết
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng Khoa CNTT
– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):
1) Họ và tên: ThS. Bùi Văn Công
Chức danh: Giảng viên
Thông tin liên hệ: ĐT: 0983978015; Email: congbv.it@gmail.com
- Điều kiện học phần
Các học phần tiên quyết: DCT.02.07- Nhập môn mạng máy tính.
- Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về Hệ điều hành mạng trên nền tảng Windows, các dịch vụ tích hợp và làm chủ các công cụ quản trị mạng.
3.2 Mục tiêu cụ thể:
- a) Về kiến thức: Thực hiện được công tác quản trị mạng máy tính trên nền hệ điều hành Windows Server 2008.
- b) Về kỹ năng: Xây dựng các kỹ năng quản trị mạng và bổ sung các hiểu biết về cơ sở lý thuyết của quản trị mạng: quản trị cấu hình, tài nguyên, quản trị người dùng, dịch vụ mạng, quản trị hiệu năng, hoạt động của mạng, quản trị an ninh, an toàn mạng.
- c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công việc quản trị cấu hình, tài nguyên, các dịch vụ mạng.
- Chuẩn đầu ra của học phần
4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:
1) Về kiến thức:
CLO 1: Hiểu được quản trị mạng máy tính trên nền hệ điều hành Windows Server 2008.
CLO 2: Vận dụng được các kiến thức trong việc quản trị cấu hình, tài nguyên, quản trị người dùng, dịch vụ mạng, quản trị hiệu năng, hoạt động của mạng, quản trị an ninh, an toàn mạng.
CLO 3: Áp dụng trong việc xây dựng, cấu hình và quản trị hệ thống mạng trong một tổ chức, doanh nghiệp cụ thể nhằm quản trị hiệu năng, hoạt động của mạng, quản trị an ninh, an toàn mạng.
2) Về kỹ năng
CLO 4: Có kỹ năng giải quyết, vận dụng kiến thức để cấu hình quản trị mạng máy tính trên nền hệ điều hành Windows Server 2008..
CLO 5: Có kỹ năng phân tích cũng như đề xuất các giải pháp về hạ tầng, các cấu hình quản trị hiệu năng của hệ thống mạng.
CLO 6: Có kỹ năng lãnh đạo, quản trị, cấu hình các hệ thống mạng cho các doanh nghiệp.
3) Về phẩm chất
CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng. Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động, có hoài bão về nghề nghiệp.
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO):
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | |
CLO 1 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 2 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 3 | H | H | M | M | M | M | |||
CLO 4 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 5 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 6 | M | M | H | H | H | M | |||
CLO 7 | M | M | H | H | H | M | |||
Tổng hợp toàn bộ học phần | M | M | M | M | M | M |
Ghi chú:
– PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
– Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:
L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO
M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO
H (High) – CLO có đóng góp nhiều vào PLO
Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).
4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần
Hình thức đánh giá | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Chuyên cần | H | H | H | M | M | M | M |
2. Vấn đáp | |||||||
3. Viết | H | H | H | M | M | M | M |
4. Thực hành | H | H | H | H | H | H | M |
4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Phương pháp giảng dạy | CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 |
1. Thuyết trình (Trực tiếp, Online) | M | M | M | M | M | M | M |
2. Dạy & học thực hành | H | H | H | H | H | H | M |
4. Hướng dẫn tự học | M | M | M | M | M | M | M |
4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu
P: Proficient/ Thuần thục, đủ
A: Advanced/ Nâng cao
CLO1 | CLO2 | CLO3 | CLO4 | CLO5 | CLO6 | CLO7 | |
Bài 1 | I | I | I | P | P | P | P |
Bài 2 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 3, 6 | A | Â | A | A | A | A | P |
Bài 4 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 5 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 7 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 9 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 10 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 11, 14 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 12 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 13 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 14 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 15 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 16 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 17 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 18 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 19 | A | Â | A | I | I | I | P |
Bài 6, 8, 20 | A | Â | A | I | I | I | P |
(Xem chi tiết tiêu đề các Bài dạy ở Mục 8)
- Nhiệm vụ của sinh viên:
– Nghiên cứu trước giáo trình, tài liệu học tập;
– Tham gia đầy đủ các giờ lên lớp;
– Tham gia kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần
- Tài liệu học tập:
6.1. Giáo trình chính:
[1]. Phan Văn Hiệp (2017), Giáo trình Quản trị mạng. NXB Thống kê6.2. Sách tham khảo:
[1]. Lý Quốc Hùng (2019), Giáo trình Quản trị mạng Windows Server, NXB Kinh tế Kỹ thuật [2]. Đỗ Trung Tuấn (2002), Quản trị mạng máy tính, NXB ĐH Quốc gia HN- Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu hệ điều hành Windows Server 2008; cài đặt Windows Server 2008; cấu hình các dịch vụ; quản trị mạng sử dụng Active Directory.
Các nội dung trên được trình bày trong 7 chương sau:
Chương 1: Giới thiệu Windows Server. Nội dung chủ yếu của chương này giới thiệu chung về hệ điều hành Windows Server, các phiên bản cũng như cách thức cài đặt, cấu hình Windows Server 2008. Cài đặt và cấu hình DHCP, DNS.
Chương 2: Active Directory. Giới thiệu, cài đặt, cấu hình các Active Drirectory, cách thức tổ chức cấu trúc miền logic và triển khai, quản trị AD.
Chương 3: Dịch vụ in ấn. Nội dung chủ yếu của chương này nói về các khái niệm, chiến lược dịch vụ in ấn cũng như cài đặt, cấu hình, quản trị, chính sách và triển khai dịch vụ in ấn trên nền tảng quản trị của dịch vụ hệ điều hành Windows Server.
Chương 4: Quản trị lưu trữ. Nêu được tổng quan cũng như phân loại, quản trị trong lưu trữ.
Chương 5: Hệ thống tệp tin Windows 2008. Trong chương này sẽ nêu được các khái niệm về FAT16, FAT32, NTFS cũng như tối ưu hóa khả năng lưu trữ cũng như các dịch vụ hệ thống tệp tin trong môi trường mạng.
Chương 6: Chia sẻ, bảo mật tệp tin và thư mục. Nội dung chủ yếu nêu được khái niệm chung cũng như cách thức chia sẻ, bảo mật được các tài nguyên như tệp tin và thư mục trong môi trường mạng.
Chương 7: Quản trị truy cập và sao lưu. Như cách thức định tuyến và truy cập dữ liệu từ xa. Việc sao lưu và phục hồi cũng như khắc phục sự cố, quan trị Registry.
- Kế hoạch giảng dạy:
Bài dạy | Nội dung giảng dạy | Số tiết
(LT, BT, TH) |
Tài liệu đọc trước | Nhiệm vụ của sinh viên |
Bài 1 | Chương 1. Giới thiệu Windows Server.
1.1. Giới thiệu chung 1.1.1. Các phiên bản Windows Server 1.1.2. Cài đặt Windows Server 2008 1.1.3. Cấu hình Windows Server 2008 |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 7 – 15. | Đọc trước giáo trình; |
Bài 2 | 1.2. Cài đặt và cấu hình DHCP
1.2.1. Cài đặt 1.2.2. Cấu hình DHCP 1.3. Cài đặt và cấu hình DNS 1.3.1. Cài đặt 1.3.2. Cấu hình DNS |
3 tiết LT
|
Giáo trình từ tr. 16 – 64. | Đọc trước giáo trình; |
Bài 3 | Thực hành phần cài đặt hệ điều hành, các dịch vụ như cấu hình DHCP, DNS | 3 tiết TH | SV đọc trước quy trình cài đặt hệ điều hành và các bước cấu hình DHCP và DNS
|
+ Chuẩn bị dụng cụ: Đĩa chứa hệ điều hành Windows Server; phần mềm
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng |
Bài 4 | Chương 2: Active Directory
2.1. Giới thiệu 2.2. Cài đặt Active Directory |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 65 – 75. | Đọc trước giáo trình; |
Bài 5 | 2.3. Cấu hình Active Directory
2.3.1. Bảo mật trong Windows Server 2008 2.3.2. Windows 2008 và AD 2.3.3. Lập kế hoạch trong AD 2.4. Tổ chức cấu trúc miền logic |
3 tiết | Cấu hình Active Directory, giáo trình, tr. 76->84 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 6 | Thực hành cấu hình Active Directory | 3 tiết TH | SV đọc trước quy trình cài đặt Active Directory
|
+ Chuẩn bị đĩa chứa phần mềm
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng |
Bài 7 | 2.5. Kiến trúc vật lý của AD
2.6. Triển khai AD 2.6.1. Các khái niệm chung 2.6.2. Quy trình thực hiện 2.7. Quản trị AD 2.7.1. Quản lý nhân bản 2.7.2. Cài đặt các dạng miền 2.7.3. Quản trị kiến trúc AD |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 85 – 99. | Đọc trước giáo trình; |
Bài 8 | Thực hành cài đặt các dạng miền, AD | 3 tiết TH | SV đọc trước quy trình cài đặt các dạng miền, AD
|
+ Chuẩn bị đĩa chứa phần mềm
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng |
Bài 9 | Chương 3: Dịch vụ in ấn
3.1. Khái niệm 3.2. Chiến lược dịch vụ in ấn |
3 tiết LT | Dịch vụ in ấn, giáo trình, tr. 100->114 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 10 | 3.3. Cài đặt, cấu hình và triển khai dịch vụ in ấn
3.4. Quản trị in ấn và các chính sách |
3 tiết LT | Cài đặt, cấu hình và triển khai dịch vụ in ấn; Quản trị in ấn và các chính sách, tr. 115->124 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 11 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Bài 12 | Chương 4: Quản trị lưu trữ
4.1. Tổng quan 4.2. Phân loại lưu trữ và quản trị lưu trữ 4.2.1. Các dạng lưu trữ cơ bản 4.2.2. Ổ đĩa động và dung lỗi |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 125->134 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 13 | 4.2.3. Quản lý ổ đĩa
4.2.4. Các dạng ổ đĩa RAID |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 135->147 | |
Bài 14 | Bài tập, thảo luận | 3 tiết BT | Làm bài tập theo yêu cầu | |
Bài 15 | Chương 5: Hệ thống tệp tin Windows 2008
5.1. Khái niệm 5.1.1. FAT16 và FAT32 5.1.2. NTFS 5.2. Tối ưu hóa khả năng lưu trữ 5.2.1. Tối ưu cluster size |
3 tiết LT | Khái niệm; tối ưu hóa khả năng lưu trữ, tr. 148->159 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 16 | 5.2.1. Phân mảnh ổ đĩa
5.2.3. Nén đĩa trong NTFS 5.3. Dịch vụ hệ thống tệp tin trên mạng |
3 tiết LT | Dịch vụ hệ thống tệp tin trên mạng, tr. 160->179 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 17 | Chương 6: Chia sẻ, bảo mật tệp tin và thư mục
6.1. Khái niệm chung 6.2. Chia sẻ, bảo mật tệp tin và thư mục 6.2.1. Cấu hình chia sẻ 6.2.2. Các thuộc tính chia sẻ 6.2.3. Quản lý các nội dung chia sẻ 6.2.4. Bảo mật tệp tin và thư mục |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 180->199 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 18 | Chương 7: Quản trị truy cập và sao lưu
7.1. Routing and Remote Access 7.2. Backup and Restore 7.3. Khắc phục sự cố 7.3.1. Lập kế hoạch khắc phục 7.3.2. Xác định nguyên nhân 7.3.3. Các phương pháp khắc phục |
3 tiết LT | Giáo trình từ tr. 200->204 | Đọc trước giáo trình; |
Bài 19 | 7.4. Quản trị Registry
7.4.1. Ý nghĩa của Registry 7.4.2. Cấu trúc Registry 7.4.3. Chỉnh sửa và bảo mật Kiểm tra 02 tiết |
3 tiết | Khắc phục sự cố, giáo trình, tr. 205->220 | Tự nghiên cứu giáo trình |
Bài 20 | Thực hành phân quyền người dùng đối với thư mục, Sao lưu, khôi phục, đăng ký, in ấn. | 3 tiết TH | SV đọc trước các bước phân quyền thư mực, quy trình sao lưu, khôi phục, đăng ký, quản lý in ấn. | + Chuẩn bị đĩa chứa phần mềm phục vụ thực hành
+ Chia nhóm thực hành, cử nhóm trưởng |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Tên giảng đường:
– Danh mục trang thiết bị: Projector, Phòng máy tính thực hành với máy tính có cấu hình phù hợp, cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:
10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | Điểm chuyên cần: Đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên, bao gồm việc tham gia học tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên lớp | 10% | + Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý thức, kỷ luật trong học tập.
+ Yêu cầu: · Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ. · Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuẩn bị học tập của GV. |
10.1.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ
STT | Hình thức đánh giá | Trọng số | Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng |
1. | 02 bài kiểm tra tự luận 45 phút | 30% | + Mục đích: Giúp sinh viên củng cố kiến thức đã được học.
+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập |
2. | Bài thi hết học phần 90 phút | 60% | + Mục đích: Đánh giá kết quả học tập toàn bộ học phần của SV.
+ Yêu cầu: Sinh viên tham gia đầy đủ bài thi hết học phần. |
10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:
– Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần: Viết bài.
– Mô tả chi tiết:
(1) Sinh viên sẽ làm 02 bài kiểm tra viết 45 phút vào giữa kỳ và cuối kỳ trong phạm vi nội dung đã được học.
(2) Sinh viên sẽ làm bài thi hết học phần theo hình thức bài thi hết học phần.
(3) Các bài kiểm tra viết này thể hiện kết quả học trên lớp, tự học, thực hành, làm bài tập mà sinh viên đã thưc hiện cũng như khả năng vận dụng những kiến thức đã được học.
- Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
· Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
· Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic. · Không có lỗi về thuật ngữ chuyên môn. · Không có lỗi chính tả. |
Xuất sắc |
9-10 |
· Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
· Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. · Mắc ít lỗi (1-2 lỗi) về thuật ngữ chuyên môn. · Còn lỗi chính tả. |
Khá- Giỏi |
7-8 |
· Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
· Trình bày không rõ ý, chưa logic. · Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (3-4 lỗi). · Còn lỗi chính tả. |
Trung bình |
5-6 |
· Trả lời sai, lạc đề, hoặc phần trả lời đúng dưới mức 50% câu hỏi.
· Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 50%. · Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. · Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn (5-6 lỗi). · Nhiều lỗi chính tả. |
Yếu |
3-4 |
· Trả lời sai, lạc đề, phần trả lời đúng dưới mức 20%.
· Không làm hết câu hỏi, bỏ đến 80% nội dung. · Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. · Nhiều lỗi chính tả. |
Kém |
0-2 |
- Tiêu chí đánh giá chung của học phần
STT | Điểm thành phần | Quy định | Trọng số |
1. | Điểm chuyên cần: đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên (mục 5) | Điểm đánh giá cho cả học phần | 10% |
2. | Điểm kiểm tra định kỳ, điểm thực hành, bài tập lớn, điểm tiểu luận (nếu có) | Điểm trung bình của các điểm | 30% |
3. | Điểm thi hết học phần | Điểm đánh giá cho cả học phần | 60% |
10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:
– Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.
– Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong thảo luận, tranh biện.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019
Hiệu trưởng
PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh |
Trưởng Khoa
TS. Phùng Văn Ổn |
Trưởng bộ môn
ThS. Vũ Minh Tâm |
Người soạn đề cương
ThS. Bùi Văn Công |