TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BỘ MÔN TÀI CHÍNH
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần:
Tiếng Việt: Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ
Tiếng Anh: Theory of finance and money
Mã học phần: DTN.02.07
Số tín chỉ: 03
Hoạt động trên lớp | Hoạt động khác
(tự học, nghiên cứu, trải nghiệm, kiểm tra, đánh giá…) |
||
Lí thuyết
(LT) |
Bài tập, Thảo luận, Thực hành
(BT, TL, ThH) |
Kiểm tra
TKT) |
|
27 | 30 | 3 | 90 tiết |
60 tiết
Bao gồm: 60 tiết trực tiếp. |
(01 giờ chuẩn = 1 tiết LT, KT hoặc 2 tiết Bài tập, Thực hành, Thảo luận trên lớp)
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Tài chính – Ngân hàng, Bộ môn Tài chính.
– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến): Giảng viên trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.
1)Họ và tên : TS Dương thị Tuệ
– Chức danh:Giảng viên
– Thông tin liên hệ: ĐT:0913542770,Email :duongtue47@gmail.com
2)Họ và tên: Ths Lưu Đức Tân
Chức danh: Giảng viên
Thông tin liên hệ:ĐT:0943157062 ,Email:ductan.fbu@gmail.com
3)Họ và tên:Ths Thái Hương Mai
Chức danh:Giảng viên
Thông tin liên hệ:ĐT:0966591996, Email: huongmai.fbu@gmail.com
- Các môn học tiên quyết: Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô.
- Mục tiêu của học phần:
3.1. Mục tiêu chung( Program General Objecctives)
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ – là một học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành cho chuyên ngành đào tạo ngân hàng. Học phần sẽ cung cấp những nền tảng cho các hoạt động tài chính – tiền tệ khi người học ra trường, cách thức đáp ứng các nguồn lực tài chính – tiền tệ cho các chủ thể trong xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính, tiền tệ trong nền kinh tế thị trường .
Trang bị cho sinh viên nắm bắt được cơ chế vận hành của hệ thống tài chính- tiền tệ trong điều kiện nền kinh tế quốc gia ngày càng hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới và khu vực.và tác động của hệ thống tới nền kinh tế, tới các hoạt động xã hội.
Về kỹ năng:
Rèn luyện cho sinh viên chuyên ngành ngân hàng kỹ năng phân tích vấn đề về tiền tệ-ngân hàng
.Vận dụng các kiến thức đã được trng bị có thể giải quyết những tình huống kinh tế – tài chính-ngân hàng nảy sinh trong các hoạt động kinh tế và xã hội.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Giúp sinh viên có tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc.khả năng tự học tập, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn.
Có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đặt ra trong thực tế.
- Chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
4.1. Về kiến thức:
CLO 1.1:Vận dụng được những kiến thức cơ bản về tiền tệ – tài chính như : Khái niệm tiền tệ, chức năng, vai trò của tiền tệ, tín dụng các hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường, các loại lãi suất tín dung, thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp .
CLO 1.2:Vận dụng được những kiến thức đã được trang bị về vai trò của tài chính, của ngân hàng trung ương , của tài chính quốc tế vào thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khi ra trường.
4.2 Về kĩ năng
CLO 2 1: Phân tích được nội dung, bản chất của những quy định, nguyên tắc hoạt động của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia, nguyên tắc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
CLO 2.2: Có kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo.
Đánh giá được khối lượng ,chất lượng công việc đã thực hiện.
4.3 Về năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
CLO 3.1: Chủ động đưa ra ý kiến khi thảo luận nhóm hoăc thảo luận trên lớp.
CLO 3.2 Có khả năng tự học, tự nghiên cứu,sáng tạo,nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn về tài chính -tiền tệ.
- Ma trận mức độ đóng góp của CĐR học phần vào CĐR của CTĐT (PLO)
PLO
CLOs |
PLO 02 | PLO 09 | PLO 12 | PLO 13 | |
1 | CLO 1.1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về tiền tệ – tài chính như khái niệm, chức năng, vai trò của tiền tệ, tín dụng, tài chính, lãi suất, thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian, vị trí vai trò của tài chính công, của ngân hàng trung ương, của tài chính doanh nghiệp, của tài chính quốc tế..vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. | H.A | |||
2 | CLO 1.2: Vận dụng được những kiến thức đã được trang bị về vai tỏ của tài chính- tiền tệ, của ngân hàng trung ương, của tài chính quốc tế vào thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại , các tổ chức tín dụng khi ra trường | H | M | ||
3 | CLO 2.1 Phân tích được nội dung, bản chất của những qui định, những nguyên tắc hoạt động của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia ,nguyên tắc điều hành chính sahs tiền tệ của ngân hàng trung ương.
|
M | |||
4 |
CLO 2.2 Có kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo.Đánh giá được khối lượng, chất lượng công việc đã thực hiện. | M | |||
5 | CLO 3.1 Chủ động dưa ra ý kiến khi thảo luận nhóm hoặc thảo luận trên lớp.
|
M | |||
6 | CLO 3.2 Có khả năng tự học tự nghiên cứu, sáng tạo ,nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn về tài chính –tiền tệ. | M | M | ||
TỔNG HỢP TOÀN BỘ | H,A | M | M | M |
- Nhiệm vụ của sinh viên:
– Tham gia tối thiểu 80% số tiết học trên lớp có sự hướng dẫn, giảng dạy trực tiếp của giảng viên.
– Đọc trước tài liệu, giáo trình theo từng chương, bài.
– Tham gia thảo luận trên lớp theo hướng dẫn của giảng viên.
– Làm bài kiểm tra định kỳ (3 bài).
– Tham gia thi kết thúc học phần.
- Tài liệu học tập:
7.1. Tài liệu bắt buộc:
- Giáo trình lý thuyết tài chính – tiền tệ. Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội – GS.TS. Trương Mộc Lâm. NXB Thống Kê 2013.
7.2. Tài liệu tham khảo.
- Giáo trình tài chính – tiền tệ. Học viện Tài chính. Phạm Ngọc Dũng và Đinh Xuân Hạng. NXB Tài chính 2011.
- Giáo trình tài chính – tiền tệ. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến. NXB Thống kê 2011.
- Giáo trình tài chính doanh nghiệp. TS. Bạch Đức Hiển. NXB Thống kê 2015.
- Nội dung học phần:
8.1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
– Tài chính tiền tệ là một bộ phận trọng yếu của nền kinh tế thị trường. Học phần lý thuyết tài chính – tiền tệ trình bày những kiến thức cơ bản về tài chính – tiền tệ, bao hàm các nội dung chủ yếu: Hệ thống tài chính tiền tệ trong nền kinh tế, các bộ phận hợp thành và cơ chế hoạt động của hệ thống tài chính như các trung gian tài chính, ngân sách nhà nước, ngân hàng trung ương, thị trường tài chính và các vấn đề tài chính vi mô chủ yếu.
Bao gồm 9 chương:
Chương 1: Tổng quan về tài chính tiền tệ.
Chương 2: Tín dụng và lãi suất.
Chương 3: Thị trường tài chính.
Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian.
Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá.
Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ.
Chương 7: Tài chính doanh nghiệp.
Chương 8: Tài chính cá nhân và hộ gia đình.
Chương 9: Tài chính quốc tế.
8.2. Ma trận phù hợp giữa các chương của học phần với CĐR học phần (CLO)
STT | Chương | CLO 1.1 | CLO 2.1 | CLO 3.1 |
1 | Chương 1: Tổng quan về tài chính – tiền tệ | A | P | I |
2 | Chương 2: Tín dụng và lãi suất. | A | P | I |
3 | Chương 3: Thị trường tài chính. | A | P | I |
4 | Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian. | P | P | I |
5 | Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá. | P | P | I |
6 | Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ. | A | P | P |
7 | Chương 7: Tài chính doanh nghiệp. | A | P | I |
8 | Chương 9: Tài chính quốc tế. | A | P | I |
Ghi chú:
I: Introduction: giới thiệu
P: Proficient: thuần thục, đủ.
A: Advanced: nâng cao.
- Kế hoạch giảng dạy:
Bài | Nội dung giảng dạy | Số tiết | CLO | Nhiệm vụ
của sinh viên |
|
LT | TL + KT | ||||
Bài 1: | Chương 1: Tổng quan về tài chính tiền tệ.
1.1. Tổng quan về tiền tệ 1.2. Tổng quan về tài chính |
2 | 1 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Tìm và đọc trước tài liệu (gồm giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ chương 1)
– Định hướng nội dung thảo luận các vấn đề sau: + Thế nào là tiền tệ, bản chất tiền tệ? + Các chức năng của tài chính và hệ thống tài chính quốc gia? |
1.3. Cung và cầu tiền tệ | 2 tiế LT
1 tiết BT |
CLO 1.1
CLO 3.1 |
|||
Bài 2: | Chương 2: Tín dụng và lãi suất.
2.1. Tổng quan về tín dụng. 2.2. Lãi suất tín dụng. 2.2.1. Một số khái niệm. |
4 | 2 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.
– Định hướng thảo luận: + Thế nào là tín dụng. + Sự khác nhau giữa tín dụng Ngân hàng với tín dụng thương mại? + Các loại lãi suất tín dụng ở Việt Nam hiện nay? + Công thức tính lãi suất (Lãi đơn và lãi kép) |
2.2.2. Các loại lãi suất tín dụng | 2 tiế LT
1 tiết BT |
CLO 1.1
CLO 3.1 |
|||
Bài 3: | Chương 3: Thị trường tài chính.
3.1. Tổng quan về thị trường tài chính. 3.2. Các thị trường tài chính chủ yếu. |
4 | 2 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.
– Định hướng thảo luận. + Phân tích các chức năng của thị trường tài chính. + Phân biệt thị trường tiền tệ với thị trường vốn? + Phân biệt thị trường Nợ với thị trường vốn cổ phần? |
3.3. Điều kiện cần thiết để phát triển để phát triển TTTC
Kiểm tra bài thứ nhất. |
2 tiế LT
1 tiết BT |
CLO 1.1
CLO 3.1 |
|||
Bài 4: | Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian.
4.1. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian. 4.2. Các tổ chức tài chính trung gian chủ yếu. |
4 | 2 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.
– Định hướng thảo luận. + Đặc điểm của các tổ chức trung gian tài chính? + Các chức năng của NHTM? + Dựa trên cơ sở nào để xếp các tổ chức bảo hiểm thành một loại tổ chức trung gian tài chính? |
Bài 5: | Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá.
5.1. Tổng quan về Tài chính công. 5.2. Ngân sách Nhà nước. 5.3. Các quỹ công ngoài NSNN. |
6 | 3 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.
– Định hướng thảo luận: + Phân biệt tài chính công với tài chính Nhà nước? + Bội chi NSNN: khái niệm, nguyên nhân và giải pháp khắc phục? + Phân tích cơ chế tác động của công cụ thuế tới chính sách tài khoá Việt Nam. |
5.4. Chính sách tài khoá.
Kiểm tra bài thứ 2 |
2 tiế LT
1 tiết BT |
CLO 1.1
CLO 3.1 |
|||
Bài 6: | Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ.
6.1. Tổng quan về ngân hàng trung ương.
|
6 | 3 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn:
– Định hướng thảo luận: + Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ của NHTW Việt Nam được thể hiện như thế nào? + Nội dung các công cụ của chính sách tiền tệ? Hiện tại NHNN Việt Nam đã sử dụng các công cụ này như thế nào để điều hành chính sách tiền tệ? |
6.2. Chính sách tiền tệ. | 2 tiế LT
1 tiết BT |
||||
6.3. Ngân hàng Trung ương với vấn đề chống lạm phát và thiểu phát. | 2 tiế LT
1 tiết BT |
CLO 1.1
CLO 3.1 |
|||
Bài 7: | Chương 7: Tài chính doanh nghiệp.
7.1. Tổng quan về TCDN. 7.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN.
|
3 | 2 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn:
– Định hướng thảo luận: + Thế nào là tài chính doanh nghiệp? + Sự khác biệt chủ yếu giữa vốn và nguồn vốn của DN? + Phân tích tác động của TTTC Việt Nam đến tình hình tài chính của doanh nghiệp? |
7.3. Vốn và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. | 1 tiếtLT., 1 BT
1 Kiểm tra bài 3 |
||||
Bài 8: | Chương 8: Tài chính cá nhân và hộ gia đình
Kiểm tra bài số 3 |
Học sinh tự đọc | |||
Bài 9: | Chương 9: Tài chính quốc tế
1. Tổng quan về tài chính quốc tế. 2. Tỷ giá hối đoái. 3. Dịch chuyển VKD và dịch chuyển vốn đầu tư quốc tế. |
3 | 1 | CLO 1.1
CLO 2.1 |
– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn định hướng thảo luận.
+ Những lợi ích và bất lợi đối với nước tiếp nhận đầu tư (theo hình thức FDI). + Sự khác biệt chủ yếu giữa đầu tư quốc tế trực tiếp với đầu tư quốc tế gián tiếp. |
4. Các chế độ tiền tệ quốc tế
5. Thị trường tài chính quốc tế. |
2 tiếtLT. 1 BT | CLO 1.1
CLO 3.1 |
- Phương pháp dạy học:
10.1 Các phương pháp dạy học được sử dụng:
STT | Phương pháp dạy học | Lựa chọn |
1 | Phương pháp chung
Thuyết trình kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực, linh hoạt dưới đây: |
× |
1.1. Thảo luận theo nhóm, lớp.
1.2. Sử dụng các công cụ phụ trợ: máy tính, các phương tiện trợ giúp giảng dạy. |
||
2 | Dạy học trải nghiệm: kiến tập tại doanh nghiệp. | |
3 | Hướng dẫn và kiểm tra tự học, tự nghiên cứu. | × |
10.2. Ma trận phù hợp giữa phương pháp dạy học với CLO.
STT | Phương pháp dạy học | CLO 1.1 | CLO 2.1 | CLO 3.1 |
1 | Thuyết trình | × | × | |
2 | Dạy học theo nhóm: thảo luận | × | × | |
3 | Hướng dẫn tự học | × | × |
- Đánh giá kết quả học tập
11.1. Phương pháp, hình thức đánh giá
11.1.1 Các phương pháp đánh giá
1) Đánh giá chuyên cần (Tham gia học trên lớp; ý thức, thái độ, chất lượng tham gia các hoạt động trong quá trình học tập)
2) Đánh giá kiến thức, kỹ năng:
- a) Vấn đáp: Theo câu hỏi, theo chủ đề hướng dẫn.
- b) Viết: Tự luận, trắc nghiệm, vấn đấp trực tiếp..
11.1.2 Các hình thức đánh giá
- a) Đánh giá thường xuyên (chuyên cần, thảo luận.)
- b) Đánh giá định kỳ (3 bài kiểm tra 01 tiết tự luận)
- c) Đánh giá tổng kết: Thi kết thúc học phần tự luận 90 phút.
11.2 Đánh giá mức độ đạt CĐR của học phần
Thành phần đánh giá | Trọng số
(%) |
Hình thức đánh giá | Công cụ đánh giá | CLO | Trọng số CLO trong thành phần đánh giá
(%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Điểm chuyên cần | 10 | Đánh giá quá trình | Rubric | ||
03 bài kiểm tra tự luận giữa kỳ | 30 | Tự luận | Rubric | CLO1.1,
CLO2.1 |
40%
60% |
Bài thi hết học phần tự luận 90 phút | 60 | Tự luận | Rubric | CLO1.1,
CLO2.1 |
40%
60% |
11.3. Các Rubric đánh giá kết quả học tập
11.3.1 Các Rubric đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ và thi tự luận hết học phần
Tiêu chí đánh giá của từng câu hỏi trong đề thi | Mức chất lượng | Thang điểm % |
– Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic. – Mắc 1-2 lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Còn vài lỗi chính tả. |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
85 – 100 |
– Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. – Mắc ít lỗi (3-5) lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Có khá nhiều lỗi chính tả. |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
70 – 84 |
– Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
– Trình bày không rõ ý, chưa logic. – Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (trên 5 lỗi). – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức C (Đạt) |
55 – 69 |
– Trả lời đúng 40-50% câu hỏi.
– Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 60%. – Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. – Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức D (Đạt, song cần cải thiện) |
40 – 54 |
– Các trường hợp còn lại | Mức F
(Không đạt) |
Dưới 40 |
11.3.2 Rubric đánh giá chuyên cần
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Tham gia học tập trên lớp đạt trên 95% số tiết học
– Tham gia tích cực thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
8,5 – 10 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 90-95% số tiết học
– Có tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
7,0 – 8,4 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 85-90% số tiết học
– Ít tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập chưa cao |
Mức C
(Đạt, song cần cải thiện) |
5,5 – 6,9 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 80-85% số tiết học
– Không tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập không nghiêm túc |
Mức D
(Chưa đạt) |
4,0 – 5,4 |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Giảng đường: Theo bố trí của PQLĐT.
– Danh mục trang thiết bị: Micro, máy chiếu, laptop.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2023
Hiệu trưởng
PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh |
Viện trưởng
PGS. TS. Nguyễn Thị Liên |
Trưởng bộ môn
TS. Bạch Đức Hiển |
Người soạn đề cương
TS. Dương Thị Tuệ
|
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Giảng đường: Theo bố trí của PQLĐT.
– Danh mục trang thiết bị: Các nhóm sinh viên mang theo laptop; giáo trình và dụng cụ học tập.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2023
Hiệu trưởng
PGS.TS.Phạm Ngọc Ánh |
Trưởng Khoa
PGS. TS. Nguyễn Thị Liên |
Trưởng bộ môn
TS Bạch Đức Hiển
|
Người soạn
TS. Dương Thị Tuệ |