TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
CƠ SỞ LẬP TRÌNH
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: CƠ SỞ LẬP TRÌNH
– Mã học phần: DCT.02.31
– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)
+ Lí thuyết và thực hành: 33 tiết
+ Bài tập lớn, thảo luận, kiểm tra: 9 tiết
+ Tự học: 18 tiết.
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng, viện CNTT
– Giảng viên dự kiến:
1- TS. Vũ Bá Anh – Giảng viên chính
Số điện thoại: 091.323.9292, Email: Anhvbhvtc@gmail.com
2- PGS.,TS. Đỗ Trung Tuấn – Giảng viên cao cấp
Số điện thoại: 090.421.8247, Email: Tuandt2011@gmail.com
- Các học phần tiên quyết
Các học phần tiên quyết: Không
- Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản mang tính bản lề của chuyên ngành Tin học ứng dụng về giải thuật và các kĩ thuật lập trình dựa trên ngôn ngữ lập trình C.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về giải thuật, chương trình và các kĩ thuật lập trình dựa trên ngôn ngữ lập trình C.
- b) Về kĩ năng: Trang bị cho sinh viên kĩ năng nhận dạng để sử dụng được các giải thuật trong lập trình bằng ngôn ngữ lập trình C, viết được các chương trình giải quyết các bài toán thực tế đơn giản.
- c) Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công việc phát triển ứng dụng tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.
- Chuẩn đầu ra của học phần
4.1 Về kiến thức
CLO 1.1: Vận dụng được các kiến thức về thuật toán và kỹ thuật lập trình dựa trên ngôn ngũ C để viết các chương trình ứng dụng đơn giản.
4.2 Về kỹ năng
CLO 2.1: Sử dụng được các kĩ thuật lập trình và ngôn ngữ lập trình C để lập trình những bài toán cơ bản, đơn giản
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 3.1: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau, khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn.
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
- Ma trận mức độ đóng góp của CĐR học phần (CLO) vào CĐR của CTĐT (PLO/PIs)
PLO
PIs
CLOs |
PLO1.2 | PLO2.2 | PLO3.2 | ||||
PI 1.2-2 | PI 12-3 | PI 2.4-1 | PI2 .4-2 | PI 3.2-1 | PI 3.2-2 | ||
1 | CLO 1.1: Vận dụng được các kiến thức về thuật toán và kỹ thuật lập trình dựa trên ngôn ngũ C để viết các chương trình ứng dụng đơn giản | M | M | ||||
2 | CLO 2.1: Sử dụng được các kĩ thuật lập trình và ngôn ngữ lập trình C để lập trình những bài toán cơ bản, đơn giản. | M | M | ||||
3 | CLO 3.1: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau, khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn. | M | M | ||||
Tổng hợp toàn bộ học phần | M | M | M | M | M | M |
- Nhiệm vụ của sinh viên
– Tham dự giờ lên lớp: Tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;
– Bài tập, thảo luận:
+ Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;
– Làm bài kiểm tra định kỳ;
– Tham gia thi kết thúc học phần.
- Tài liệu học tập:
7.1. Giáo trình chính:
[1]. TS. Vũ Bá Anh (2020), Giáo trình Cơ sở lập trình 1, Học viện Tài chính, Nhà XB Tài chính.7.2. Sách tham khảo:
[1]. GS. Phạm Văn Ất, Đỗ Văn Tuấn (2020), Kĩ thuật lập trình C: Cơ sở và nâng cao, Nhà XB Thông tin và Truyền Thông.- Nội dung học phần
8.1. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm: Các khái niệm cơ bản về thuật toán (giải thuật) và các cấu trúc chương trình. Các khái niệm cơ bản; các kiểu dữ liệu; các câu lệnh vào – ra dữ liệu; các cấu trúc điều khiển; hàm; con trỏ; kiểu cấu trúc trong ngôn ngữ C.
Các nội dung trên được trình bày trong 2 phần sau:
Phần 1: Giải thuật và chương trình. Nội dung chủ yếu của phần này là nêu những khái niệm chung về giải thuật, cách diễn đạt giải thuật, chương trình và ngôn ngữ lập trình.
Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C. Nội dung chủ yếu của phần này là Các khái niệm cơ bản; các kiểu dữ liệu; các câu lệnh vào – ra dữ liệu; các cấu trúc điều khiển; hàm; con trỏ; kiểu cấu trúc trong ngôn ngữ C. Các nội dung của phần 2 được trình bày trong 6 chương.
- Chương 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ C. Nội dung chủ yếu của chương này là nêu các khái niệm cơ bản trong C, cách khai báo và câu lệnh vào ra trong C, một số chương trình đơn giản và vận hành chương trình trên máy.
- Chương 2: Hằng, biến, mảng và biểu thức. Nội dung chủ yếu của chương này là nêu các yếu tốt cơ bản của ngôn ngữ C; kiến thức về biến, mảng tự động, biến mảng ngoài; biểu thức và các phép tính trong C
- Chương 3: Các câu lệnh nhập xuất dữ liệu trong C. Nội dung chủ yếu của chương này là nêu các hàm nhập/ xuất dữ liệu, hàm nhập/ xuất kí tự và dòng vào stdin.
- Chương 4: Các toán tử và vòng lặp. Nội dung chủ yếu của chương này nêu các cấu trúc phân nhánh, cấu trúc lặp, các câu lệnh Break và continue
- Chương 5: Hàm và câu trúc chương trình. Nội dung chủ yếu của chương này nêu cách xây dựng hàm và sử dụng hàm; con trỏ, địa chỉ, mảng; các phép toán trên con trỏ; khái niệm và cách sử dụng đệ quy.
- Chương 6: Kiểu dữ liệu cấu trúc. Nội dung chủ yếu của chương này là nêu cách khai báo, truy cập đến các thành phần trong kiểu cấu; con trỏ cấu trúc, cấu trúc tự trỏ và danh sách liên kết.
8.2 Ma trận phù hợp giữa các Chương của học phần với CĐR học phần (CLO)
STT | Chương | CLO 1.1 | CLO 2.1 | CLO 3.1 |
1 | Phần 1: Giải thuật và chương trình. | P | P | |
2 | Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C
Chương 1: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ C |
P | P | |
3 | Chương 2: Hằng, biến, mảng và biểu thức | P | P | P |
4 | Chương 3: Các câu lệnh nhập xuất dữ liệu trong C | P | P | P |
5 | Chương 4: Các toán tử và vòng lặp | P | P | P |
6 | Chương 5: Hàm và câu trúc chương trình | P | P | P |
7 | Chương 6: Kiểu dữ liệu cấu trúc | P | P | P |
- Ghi chú: I: Introduction/ Giới thiệu
P: Proficient/ Thuần thục, đủ
A: Advanced/ Nâng cao
- Kế hoạch giảng dạy:
Bài dạy | Nội dung giảng dạy | Số tiết
(LT, BT, TH) |
CLO | Nhiệm vụ của sinh viên |
Bài 1 | Phần 1: THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH
1.1. Thuật toán 1.1.1. Khái niệm thuật toán 1.1.2. Cách biểu diễn thuật toán 1.1.3. Các cấu trúc cơ bản của thuật toán 1.2. Chương trình 1.2.1. Chương trình 1.2.2. Ngôn ngữ lập trình 1.2.3. Phân loại chuơng trình |
3 tiết LT | CLO1.1 | Đọc trước giáo trình |
Bài 2 | 1.3. Trình tự giải bài toán trên máy tính
1.3.1. Xác định bài toán 1.3.2. Xác định cấu trúc dữ liệu của bài toán 1.3.3. Tìm cách giải và xây dựng thuật toán 1.3.4. Viết chương trình 1.3.5. chạy thử và hiệu chỉnh 1.3.6. Giải bài toán 1.3.7. Đánh giá kết quả 1.3.8. Hướng dẫn và bảo trì 1.4. Thiết kế một chương trình 1.4.1. Kĩ thuật thiết kế trên xuống 1.4.2. Kĩ thuật chương trình con 1.4.3. Kĩ thuật đệ quy |
3 tiết LT | CLO3.1 | Tự nghiên cứu |
Bài 3 | Phần 2: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Tập ký tự dùng hợp lệ trong 1.1.2 Tên 1.1.3 Từ khóa 1.1.4. Một số quy tắc khi viết chương trình |
3 tiết LT
|
CLO1.1 | Đọc trước giáo trình |
Bài 4 | 1.2. Cách khai báo và câu lệnh vào ra trong C
1.2.1. Khai báo và toán tử gán 1.2.2. Đưa kết quả lên màn hình, máy in 1.2.3. Vào số liệu từ bàn phím 1.3. Ví dụ 1.3.1. Một vài chương trình đơn giản 1.3.2. Vận hành chương trình trên máy |
3 tiết LT + TH | CLO3.1 | Tự nghiên cứu |
Bài 5 | Chương 2. HẰNG, BIẾN, MẢNG VÀ BIỂU THỨC
2.1.Các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ C 2.1.1. Các kiểu dữ liệu 2.1.2. Hằng, mảng, khối lệnh |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà. |
Bài 6 | 2.1.3. Định nghĩa kiểu bằng Typedef
2.1.4. Vài nét về hàm và chương trình |
3 tiết LT + TH | CLO3.1 | Tự nghiên cứu |
Bài 7 | 2.2. Biến, mảng tự động, biến mảng ngoài.
2.2.1. Biến, mảng tự động 2.2.2. Biến, mảng ngoài |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 8 | 2.2.3. Biến tĩnh, mảng tĩnh
2.2.4. Toán tử sizeof |
3 tiết LT + TH
|
CLO1.1
CLO3.1 |
Tự nghiên cứu |
Bài 9 | 2.3. Biểu thức và các phép tính
2.3.1. Biểu thức 2.3.2. Các phép toán số học và logic 2.3.3. Chuyển đổi kiểu giá trị 2.3.4. Câu lệnh gán, biểu thức gán và biểu thức điều kiện |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO3.1 |
Tự nghiên cứu |
Bài 10 | Bài tập thực hành
Kiểm tra giữa kỳ lần 1 |
2 tiết TH + 1 tiết kiểm tra | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc và nghiên cứu các phần đã học trong giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 11 | Chương 3. CÂU LỆNH NHẬP – XUẤT DỮ LIỆU TRONG C
3.1. Hàm nhập/xuất dữ liệu 3.1.1. Hàm printf 3.1.2. Hàm scanf 3.1.3. Hàm fprintf đưa ra máy in 3.2. Hàm nhập/ xuất kí tự và dòng vào stdin 3.2.1. Dòng vào stdin 3.2.2. Hàm gets, getchar 3.2.3. Hàm puts, putchar 3.2.4. Ví dụ |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 12 | Chương 4. CÁC TOÁN TỬ ĐIỀU KHIỂN VÀ VÒNG LẶP
4.1. Cấu trúc phân nhánh( If, switch, goto) 4.1.1. Toán tử IF 4.1.2. Toán tử ELSE IF 4.1.3. Toán tử SWITCH 4.1.4. Toán tử goto và nhãn |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 13 | 4.2. Cấu trúc lặp For
4.2.1. Cú pháp và hoạt động For 4.2.2. Ví dụ 4.3. Cấu trúc lặp While và Do…While 4.3.1. Cấu trúc lặp While 4.3.2. Cấu trúc lặp Do … While |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 14 | Bài tập thực hành
Kiểm tra giữa kỳ lần 2 |
2 tiết TH + 1 tiết kiểm tra | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc và nghiên cứu các phần đã học trong giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 15+16 | Chương 5. HÀM VÀ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
5.1. Xây dựng hàm và sử dụng hàm 5.1.1. khái niệm 5.1.2. Sử dụng hàm 5.1.3. Nguyên tắc hoạt động của hàm 5.1.4. Ví dụ 5.2. Con trỏ, địa chỉ, mảng 5.2.1. Địa chỉ 5.2.2. Con trỏ và quy tắc sử dụng 5.2.3. Con trỏ và mảng một chiều. 5.2.4. Con trỏ và mảng nhiều chiều |
6 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 17 | 5.3. Các phép toán trên con trỏ
5.3.1. Kiểu con trỏ và kiểu địa chỉ 5.3.2. Các phép toán trên con trỏ 5.3.3. Mảng con trỏ, con trỏ tới hàm 5.3.4. Con trỏ hàm và mảng con trỏ 5.4. Đệ quy 5.4.1. khái niệm đệ quy 5.4.2. Cách dùng đệ quy |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO2.1 |
Đọc trước giáo trình. Làm bài tập về nhà |
Bài 18 | Chương 6. KIỂU CẤU TRÚC
6.1. Kiểu cấu trúc 6.1.1. khai báo kiểu cấu trúc 6.1.2. Truy nhập đến các thành phần trong kiểu cấu trúc 6.1.3 . Mảng cấu trúc 6.1.4. Khởi đầu cho một cấu trúc 6.1.5. Phép gán cấu trúc |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO3.1 |
Tự nghiên cứu |
Bài 19 | 6.2. Con trỏ cấu trúc, cấu trúc tự trỏ và danh sách liên kết
6.2.1. Con trỏ cấu trúc và địa chỉ 6.2.2. Hàm trên các cấu trúc 6.2.3. Cấp phát bộ nhớ 6.2.4. Cấu trúc tự trỏ và danh sách liên kết |
3 tiết LT + TH | CLO1.1
CLO3.1 |
Tự nghiên cứu |
Bài 20 | Bài tập thực hành
Kiểm tra giữa kỳ lần 3 Tngr kết học phần |
2 tiết TH + 1 tiết kiểm tra | Đọc và nghiên cứu các phần đã học trong giáo trình. Làm bài tập về nhà |
- Phương pháp dạy học
10.1 Các phương pháp dạy học được sử dụng
STT | Phương pháp dạy học | Lựa chọn |
1 | Phương pháp chung là thuyết trình kết hợp linh hoạt với các phương pháp dạy học tích cực sau đây: | x |
2 | Phương pháp dạy học theo nhóm: Thảo luận nhóm; làm bài tập, bài tập lớn theo nhóm | x |
3 | Phương pháp dạy học theo dự án mô phỏng thực tế | |
4 | Dạy học thực hành (trong phòng máy tính, tại doanh nghiệp) | x |
5 | Dạy học trải nghiệm: Kiến tập, thực tập doanh nghiệp | |
6 | Hướng dẫn tự học | x |
10.2 Ma trận phù hợp giữa phương pháp dạy học với CLO
STT | Phương pháp dạy học | CLO 1.1 | CLO 2.1 | CLO 3.1 |
1 | Thuyết trình | x | x | |
2 | Phương pháp dạy học theo nhóm: Thảo luận nhóm; làm bài tập lớn theo nhóm | x | x | x |
3 | Dạy học thực hành trong phòng máy tính | x | ||
4 | Hướng dẫn tự học | x | x |
- Đánh giá kết quả học tập
11.1. Phương pháp, hình thức đánh giá
11.1.1 Các phương pháp đánh giá
1) Đánh giá chuyên cần (Tham gia học trên lớp; ý thức, thái độ, chất lượng tham gia các hoạt động học tập)
2) Đánh giá kiến thức, kỹ năng:
- a) Vấn đáp: Theo câu hỏi, theo Bài tập lớn.
- b) Viết: Tự luận, trắc nghiệm, bài tập lớn, khóa luận tốt nghiệp.
- c) Thực hành: Trên máy tính.
11.1.2 Các hình thức đánh giá
- a) Đánh giá thường xuyên (chuyên cần, thảo luận, báo cáo bài tập lớn)
- b) Đánh giá định kỳ (3 bài kiểm tra trong kì)
- c) Đánh giá tổng kết: Thi kết thúc học phần theo hình thức thực hành trên máy tính 90 phút.
11.2 Đánh giá mức độ đạt CĐR của học phần
Thành phần đánh giá | Trọng số
(%) |
Hình thức đánh giá | Công cụ đánh giá | CLO | Trọng số CLO trong thành phần đánh giá
(%) |
Lấy dữ liệu đo lường mức độ đạt PLO/PI |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Điểm chuyên cần | 10 | Đánh giá quá trình | Rubric | |||
03 bài kiểm tra trên máy 45 phút giữa kỳ | 30 | Thực hành trên máy | Rubric | CLO1.1
CLO2.1 CLO3.1 |
40%
40% 20% |
|
Bài thi hết học phần thực hành trên máy tính 90 phút | 60 | Thực hành trên máy | Rubric | CLO1.1, CLO1.2
CLO3.1 |
40%
40% 20% |
11.3. Các Rubric đánh giá kết quả học tập
11.3.1 Các Rubric đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ và thi tự luận hết học phần
Tiêu chí đánh giá của từng câu hỏi trong đề thi | Mức chất lượng | Thang điểm % |
– Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, logic. – Còn vài lỗi chính tả. |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
85 – 100 |
– Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. – Mắc ít lỗi (3-5) lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Có khá nhiều lỗi chính tả. |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
70 – 84 |
– Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
– Trình bày không rõ ý, chưa logic. – Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (trên 5 lỗi). – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức C (Đạt) |
55 – 69 |
– Trả lời đúng 40-50% câu hỏi.
– Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 60%. – Trình bày tối nghĩa không có cấu trúc – Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức D (Đạt, song cần cải thiện) |
40 – 54 |
– Các trường hợp còn lại | Mức F
(Không đạt) |
Dưới 40 |
11.3.2 Các Rubric đánh giá thực hành trên máy tính
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Thực hiện đầy đủ và xuất sắc yêu cầu của đề bài
– Phương pháp giải quyết vấn đề tốt – Lập trình tốt, không có lỗi khi chạy chương trình. – Trả lời được tất cả các câu hỏi của Giảng viên |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
8,5 – 10 |
– Thực hiện đủ các yêu cầu của đề bài
– Phương pháp giải quyết vấn đề tốt – Có 1-2 lỗi khi chạy chương trình. – Trả lời đúng 70-80% câu hỏi của Giảng viên. |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
7,0 – 8,4 |
– Thực hiện hầu hết yêu cầu của đề bài
– Phương pháp giải quyết vấn đề phù hợp – Có một số lỗi khi chạy chương trình. – Trả lời đúng 50-60% câu hỏi của GV. |
Mức C (Đạt, song cần cải thiện) |
5,5 – 6,9 |
– Thực hiện được ít yêu cầu của đề bài
– Phương pháp giải quyết vấn đề phù hợp – Có nhiều lỗi khi chạy chương trình. – Trả lời đúng 30-40% câu hỏi của GV. |
Mức D (Chưa đạt) |
4,0 – 5,4 |
11.3.3 Rubric đánh giá chuyên cần
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Tham gia học tập trên lớp đạt trên 95% số tiết học
– Tham gia tích cực thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
8,5 – 10 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 90-95% số tiết học
– Có tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
7,0 – 8,4 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 85-90% số tiết học
– Ít tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập chưa cao |
Mức C (Đạt, song cần cải thiện) |
5,5 – 6,9 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 80-85% số tiết học
– Khôngt tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập không nghiêm túc |
Mức D (Chưa đạt) |
4,0 – 5,4 |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Giảng đường:
– Danh mục trang thiết bị: Projector, Micro, Phần mềm C; Các nhóm sinh viên mang theo laptop đã cài đặt các phần mềm phục vụ học tập.
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022
Hiệu trưởng
PGS.,TS. Phạm Ngọc Ánh |
Viện trưởng
TS. Phùng Văn Ổn |
Trưởng bộ môn
ThS. Vũ Minh Tâm |
Người soạn đề cương
TS. Vũ Bá Anh |
Phụ lục 1: Chuẩn đầu ra CTĐT
1.1 Về kiến thức
PLO 1.1: Phân tích được nguyên nhân và đề ra giải pháp xử lý sự cố hệ thống máy tính nhờ vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tế tiếp thu được.
PLO 1.2: Vận dụng được kiến thức lý thuyết và thực tế để thiết kế phần mềm dụng, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp, chú trọng vào doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán.
PLO 1.3: Vận dụng được kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật, quốc phòng an ninh, đạo đức nghề nghiệp trong cuộc sống.
1.2 Về kỹ năng
- a) Kỹ năng nghề nghiệp
PLO 2.1: Xử lý được các sự cố kỹ thuật thông thường và một số vấn đề kỹ thuật phức tạp của hệ thống máy tính.
PLO 2.2: Xây dựng được phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp, chú trọng vào doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh.
PLO 2.3: Quản lý và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, dự án công nghệ thông tin của doanh nghiệp.
PLO 2.4: Phản biện được các giải pháp ứng dụng tin học của doanh nghiệp và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi.
PLO 2.5: Đánh giá được chất lượng công việc chuyên môn của mình sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- b) Kỹ năng mềm
PLO 2.6: Có kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm; khả năng tìm kiếm cơ hội việc làm cho bản thân và cho người khác.
PLO 2.7: Giao tiếp, thuyết trình được các vấn đề kỹ thuật công nghệ thông tin thông thường bằng tiếng Anh.
1.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO 3.1: Có ý thức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp, tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ người dân, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
PLO 3.2: Có năng lực tự chủ, đưa ra kết luận chuyên môn; khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau, khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn.
PLO 3.3: Có khả năng lập kế hoạch quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động ứng dụng tin học trong doanh nghiệp, khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.
Phụ lục 2: Thiết kế các chỉ số đánh giá- PIs
PLO | STT | PI | Mô tả |
PLO 1.1: Phân tích được nguyên nhân và đề ra giải pháp xử lý sự cố hệ thống máy tính nhờ vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tế tiếp thu được | 1 | PI1.1-1 | Xác định được nguyên nhân của sự cố hệ thống máy tính |
2 | PI1.1-2 | Đề xuất được giải pháp xử lý sự cố hệ thống máy tính | |
PLO 1.2: Vận dụng được kiến thức lý thuyết và thực tế để thiết kế phần mềm dụng, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp, chú trọng vào doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán | 3 | PI1.2-1 | Phân tích được các yêu cầu của người dùng về hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng |
4 | PI1.2-2 | Thiết kế được hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng | |
5 | PI1.2-3 | Đề xuất được giải pháp bảo đảm an toàn thông tin | |
PLO 1.3: Vận dụng được kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật, quốc phòng an ninh, đạo đức nghề nghiệp trong cuộc sống | 6 | PI1.3-1 | Xử lý được các tình huống xảy ra trong cuộc sống để tránh vi phạm quy định về pháp luật, đạo đức nghề nghiệp |
PLO 2.1: Xử lý được các sự cố kỹ thuật thông thường và một số vấn đề kỹ thuật phức tạp của hệ thống máy tính | 7 | PI2.1-1 | Sử dụng được công cụ xử lý sự cố phù hợp |
8 | PI2.1-2 | Thực hiện được các thao tác kỹ thuật để khắc phục sự cố | |
PLO 2.2: Xây dựng được phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp, chú trọng vào doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh | 9 | PI2.2-1 | Sử dụng được công cụ (ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL) phù hợp để xây dựng phần mềm theo thiết kế |
10 | PI2.2-2 | Xây dựng được phần mềm theo thiết kế | |
PLO 2.3: Quản lý và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, dự án công nghệ thông tin của doanh nghiệp | 11 | PI2.3-1 | Lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực, phân công nhiệm vụ cho các thành viên theo kế hoạch |
12 | PI2.3-2 | Đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch | |
PLO 2.4: Phản biện được các giải pháp ứng dụng tin học của doanh nghiệp và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi | 13 | PI2.4-1 | Phân tích và chỉ ra được ưu điểm, hạn chế của các giải pháp ứng dụng tin học |
14 | PI2.4-2 | Đề xuất được giải pháp thay thế, khắc phục hạn chế của giải pháp hiện tại | |
PLO 2.5: Đánh giá được chất lượng công việc chuyên môn của mình sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm | 15 | PI2.5-1 | Phân tích và chỉ ra được ưu điểm, hạn chế của kết quả công việc chuyên môn của mình và các thành viên trong nhóm |
PLO 2.6: Có kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm; khả năng tìm kiếm cơ hội việc làm cho bản thân và cho người khác | 16 | PI2.6-1 | Có kỹ năng lãnh đạo nhóm trong học tập hoặc nhóm hoạt động phục vụ cộng đồng. |
17 | PI2.6-2 | Tham gia hoạt động nhóm và hàn thành nhiệm vụ được giao | |
18 | PI2.6-3 | Có khả năng tìm cơ hội việc làm cho bản thân và cho người khác | |
PLO 2.7: Giao tiếp, thuyết trình được các vấn đề kỹ thuật công nghệ thông tin thông thường bằng tiếng Anh | 19 | PI2.7-1 | Trao đổi, thuyết trình được các vấn đề kỹ thuật công nghệ thông tin |
20 | PI2.7-2 | Sử dụng được tiếng Anh để thuyết trình các vấn đề kỹ thuật công nghệ thông tin thông thường | |
PLO 3.1: Có ý thức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp, tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ người dân, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội | 21 | PI3.1-1 | Có ý thức kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT |
22 | PI3.1-2 | Có tinh thần hợp tác, thái độ phục vụ người dân, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội | |
PLO 3.2: Có năng lực tự chủ, đưa ra kết luận chuyên môn; khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau, khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn | 23 | PI3.2-1 | Có năng lực tự chủ, đưa ra kết luận chuyên môn; khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau |
24 | PI3.2-2 | Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn | |
PLO 3.3: Có khả năng lập kế hoạch quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động ứng dụng tin học trong doanh nghiệp, khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định | 25 | PI3.3-1 | Có khả năng lập kế hoạch quản lý các nguồn lực các hoạt động ứng dụng tin học trong doanh nghiệp |
26 | PI3.3-2 | Đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động ứng dụng tin học trong doanh nghiệp. | |
27 | PI3.3-3 | Hướng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ trong học tập hoặc trong các hoạt động phục vụ cộng đồng |
III- Giải thích về Mã hóa
Mã hóa các chỉ số đánh giá- PI (Performance Index): PI i.j-k, trong đó:
- PIj là chỉ số đánh giá của Chuẩn đầu ra PLOi.j
- k là số thứ tự của các chỉ số đánh giá.
Ví dụ: PI1.2-2: là chỉ số đánh giá thứ 2 của Chuẩn đầu ra PLO1.2 (……..).
PHỤ LỤC
Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Tin ứng dụng của Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.
2.1.1 Kiến thức chung
PLO1: Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, về đường lối của cách mạng Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu biết khái quát về chính sách về an ninh, quốc phòng Việt Nam; đạt yêu cầu trung bình trở lên trong học tập các chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PLO2: Hiểu được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên (toán học, xác suất thống kê), có khả năng giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh trong các hoạt động ở trình độ sơ cấp, trung cấp, có trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 450.
2.1.2 Kiến thức cơ sở ngành
PLO3: Hiểu được các kiến thức cơ sở ngành công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị doanh nghiệp để sinh viên có thể nghiên cứu, giải quyết những vấn đề ứng dụng tin học trong các ngành kinh tế nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh nói riêng.
2.1.3 Kiến thức chuyên ngành
PLO4: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về phân tích, thiết kế, phát triển ứng dụng, bảo trì phần mềm trong các tổ chức, doanh nghiệp để phát triển được các giải pháp xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng.
PLO5: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về thiết kế, xây dựng các mạng máy tính, quản trị, vận hành và bảo đảm an toàn các hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức, doanh nghiệp nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh nói riêng.
2.2. Về kĩ năng
2.2.1 Kĩ năng nghề nghiệp
PLO6: Có kĩ năng giải quyết, vận dụng kiến thức về máy tính, mạng máy tính; phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, xây dựng phần mềm ứng dụng để ứng dụng vào thực tế doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh. Có kĩ năng phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống máy tính; mạng máy tính, an toàn thông tin trong doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh. Có kĩ năng quản trị,vận hành và bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin, phân mềm ứng dụng của doanh nghiệp, nhất là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh.
2.2.2 Kĩ năng mềm
PLO7: Có kĩ năng lãnh đạo, quản lí; kĩ năng làm việc nhóm; kĩ năng phân tích, nghiên cứu, phản biện khoa học.
PLO8: Có kĩ năng giao tiếp, thương thảo, thuyết trình trong các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.3. Về thái độ và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
PLO9: Có phẩm chất chính trị, trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng, trách nhiệm với môi trường sống, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Có đạo đức nghề nghiệp, lương tâm nghề nghiệp; ý thức kỷ luật; tác phong công nghiệp; có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Có ý thức trách nhiệm, có hoài bão về nghề nghiệp; năng động, sáng tạo. Đạt yêu cầu về kết quả rèn luyện toàn khóa học theo “Quy định tạm thời về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học hệ chính quy” ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-ĐHTCNH-QLĐT ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội. Có năng lực tổ chức và thực hiện công việc chuyên môn về Công nghệ thông tin trong công tác quản lí; có năng lực lập kế hoạch, điều phối hoạt đông tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình; có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau.
- Chú giải từ viết tắt:
PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo