Đào tạo

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG

 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Hệ đào tạo: Đại học chính quy

Ngành: Công nghệ thông tin

 

  1. Thông tin chung về học phần

– Tên học phần:  CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

(Software Enginering )

– Mã học phần:  DCT.02.10

– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)

– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)

+ Lý thuyết:     36 tiết (trong đó có 6 tiết tự nghiên cứu)

+ Báo cáo, thảo luận, đánh giá: 12 tiết

+ Tự nghiên cứu:        18 tiết

– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng Khoa CNTT

– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):

1) Họ và tên: TS. Bùi Đức Tiến

Chức danh: Giảng viên cao cấp

Thông tin liên hệ: ĐT: 0913514311; Email: tienbuiduc@gmail.com

  1. Các học phần tiên quyết

Các học phần tiên quyết:

  • Lập trình hướng đối tượng (C++) (Mã số DCT.02.09)
  • Hệ quản trị CSDL SQL Server (Mã số DCT.02.11)
  • Phân tích thiết kế hướng đối tượng (Mã số: 02.12)
  1. Mục tiêu của học phần:

3.1 Mục tiêu chung:

Trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cơ bản về công nghệ phần mềm.

3.2 Mục tiêu cụ thể

  1. a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về lĩnh vực công nghệ phần mềm
  2. b) Về kỹ năng: Thực hiện được qui trình công nghệ trong phát triển phần mềm; kiểm thử và bảo trì phần mềm.
  3. c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công việc phát triển ứng dụng tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.
  4. Chuẩn đầu ra của học phần

4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:

1) Về kiến thức:

CLO 1: Hiểu được các công đoạn của phát triển phần mềm.

CLO 2: Vận dụng được các kiến thức về công nghệ phần mềm để xây dựng, phát triển, thẩm định và quản lý phần mềm theo đúng quy trình.

CLO 3: Phân tích, đánh giá được một phần mềm dựa trên quy trình phát triển và các hồ sơ, tài liệu phát triển phần mềm đi kèm để xem phần mềm có chất lượng tốt hay không, có tin cậy và phát triển tiếp được hay không.

2) Về kỹ năng

CLO 4: Có kỹ năng cơ bản về lập và quản lý dự án phần mềm.

CLO 5: Có kỹ năng phân tích, đánh giá phần mềm dựa trên các tài liệu, quy trình đi kèm.

CLO 6: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý, làm việc nhóm trong hoạt động phát triển và quản lý phần mềm.Có kỹ năng cơ bản về viết và quản lý tài liệu các giai đoạn phát triển phần mềm.

3) Về phẩm chất

CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng. Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động, có hoài bão về nghề nghiệp.

Ghi chú:   CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.

 

4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO):

  PLO 1 PLO 2 PLO 3 PLO 4 PLO 5 PLO 6 PLO 7 PLO 8 PLO 9
CLO 1     H         M M
CLO 2     H         M M
CLO 3     H         M M
CLO 4     H         H M
CLO 5     H         H M
CLO 6     H         H M
CLO 7     M         H H
Tổng hợp toàn bộ học phần     H         H M

Ghi chú:

– PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

– Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:

L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO

M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO

H (High) – CLO có đóng góp nhiều vào PLO

Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).

 

4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần

Hình thức đánh giá CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7
1. Chuyên cần H H H M M M M
2. Vấn đáp H H H M M M M
3. Viết H H H M M M M
4. Thực hành/BTLs H H H H H H M

 

4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

Phương pháp giảng dạy CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7
1. Thuyết trình (Trực tiếp,  Online) M M M M M M M
2. Dạy & học thực hành H H H H H H M
3. Hướng dẫn tự học M M M M M M M

 

4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu

P: Proficient/ Thuần thục, đủ

A: Advanced/ Nâng cao

  CLO 1 CLO 2 CLO 3 CLO 4 CLO 5 CLO 6 CLO 7
Bài 1+2 I I I I I I I
Bài 3+4+5 A A A A P P P
Bài 6-8 A A A A A P P
Bài 9 A A A A A A P
Bài 10-12 A A A A A P P
Bài 13 A A A A A A P
Bài 14-18 A A A A A P P
Bài 19+20 A A A A A A P

 (Xem chi tiết tiêu đề các bài ở Mục 8)

 

  1. Nhiệm vụ của sinh viên
  • Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp.

– Bài tập, thảo luận:

+  Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;

+  Thực hiện công việc được phân công trong nhóm.

–  Làm và báo cáo phần công việc của mình trong các buổi kiểm tra định kỳ;

–  Làm và báo cáo phần công việc của mình trong buổi bảo vệ bài tập lớn kết thúc học phần.

  1. Tài liệu học tập:

6.1. Giáo trình chính:

[1]. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà (2010), Giáo trình kỹ nghệ phần mềm. NXB Giáo dục.

6.2. Sách tham khảo:

[1]. Lương Mạnh Bá (2010), Cơ sở công nghệ phần mềm, NXB KH&KT

 

  1. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Học phần gồm các nội dung chính sau: Các khái niệm về phần mềm, sản phẩm của quá trình chế tác, các mô hình chế tác phần mềm. Thiết kế chương trình, kiểm thử và bảo trì phần mềm.

Các nội dung trên được trình bày trong 5 chương sau:

Chương 1: Phần mềm và các vấn đề liên quan. Nội dung chủ yếu của chương này là  cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về phần mềm, công nghệ phần mềm cùng những vấn đề liên quan đến kinh tế, kỹ thuật, công cụ.

Chương 2: Quản lý dự án phần mềm và các kỹ năng thực tiễn. Nội dung chủ yếu của chương này là cung cấp cho sinh viên kiến thức về lập và quản lý dự án nói chung, đặc biệt là dự án phần mềm. Các công cụ thường dùng trong lập và quản lý dự án phần mềm.

Chương 3: Tổng quan về công nghệ hệ thống và đặc tả yêu cầu người dùng. Nội dung chủ yếu của chương này là xây dựng cho sinh viên cách tiếp cận hệ thống, cách viết đặc tả yêu cầu.

Chương 4: Thiết kế hệ thống và thiết kế chương trình. Nội dung chủ yếu của chương này là giới thiệu cho sinh viên các phương pháp thiết kế hệ thống khác nhau: hệ thống hướng chức năng, hệ thống hướng đối tượng, hệ thống thời gian thực.

Chương 5: Kiểm thử và bảo trì phần mềm. Nội dung chủ yếu của chương này cung cấp cho sinh viên các phương pháp và chiến lược kiểm thử phần mềm.

 

  1. Kế hoạch giảng dạy:
Bài dạy Nội dung giảng dạy Số tiết

(LT, BT, TH)

Tài liệu đọc trước Nhiệm vụ của sinh viên
Bài 1 Chương 1. Phần mềm và các vấn đề liên quan

1.1. Một số quan điểm và cấu trúc phần mềm

1.2. Đặc tả và Tiêu chí của một phần mềm tốt

1.3. Phân loại và một số vấn đề trong phát triển phần mềm

v  Cuối buổi giao bài tập lớn

3 tiết LT [1]  tr 7->20 Đọc trước giáo trình
Bài 2 1.4. Công nghệ và qui trình phần mềm

1.5. Các mô hình phát triển phần mềm

3 tiết LT

 

[1]  tr 20->40 Đọc trước giáo trình
Bài 3+4 Chương 2. Quản lý dự án phần mềm và các kỹ năng thực tiễn.

2.1. Quản l‎ý dự án phần mềm

2.2. Các kỹ năng thực tiễn

6 tiết LT [1]  tr 233->269 Đọc trước giáo trình
Bài 5 Một số dự án phát triển phần mềm 3 BT [10] Tự nghiên cứu
Bài 6+7 Chương 3: Tổng quan về công nghệ hệ thống và đặc tả yêu cầu người dùng

3.1. Khái niệm hệ thống và kỹ nghệ mô hình hóa

3.2. Phân tích yêu cầu và mô hình hóa kiến trúc

3.3. Đặc tả yêu cầu người dùng

3.4. Phương pháp và công cụ đặc tả

6 tiết LT [1]  tr 48->95 Đọc trước giáo trình
Bài 8 Các mẫu: phân công theo dõi công việc  trong nhóm; báo cáo khảo sát hệ thống, đặc tả yêu cầu phần mềm 3 BT [7] Tự nghiên cứu và viết các báo cáo theo mẫu
Bài 9 Báo cáo Bài tập lớn lần 1 (phân công công việc, kết quả khảo sát, đặc tả yêu cầu). Lấy điểm giữa kì lần 1 3 tiết   Từng thành viên trong nhóm trình bày công việc của mình.
Bài 10+11 Chương 4: Thiết kế hệ thống và thiết kế chương trình.

4.1. Thiết kế hệ thống

4.2. Thiết kế chương trình

6 tiết LT [1]  tr 98->148 Đọc trước giáo trình
Bài 12 Các mẫu tài liệu Phân tích, thiết kế hệ thống 3 BT [8] Tự nghiên cứu và Lập tài liệu phân tích thiết kế hệ thống bài tập lớn theo mẫu
Bài 13 Báo cáo Bài tập lớn lần 2 ( kết quả phân tích, thiết kế hệ thống). Lấy điểm giữa kì lần 2 3 tiết   Từng thành viên trong nhóm trình bày công việc của mình.
Bài 14+15 Lập trình 6 LT [1]  tr 150->180 Tự nghiên cứu
Bài 16+17 Chương 5: Kiểm thử và bảo trì phần mềm.

5.1. Kiểm thử chương trình

5.2. Phương pháp thử các môdun

5.3. Bảo trì phần mềm

6 tiết LT

 

[1]  tr 181->231 Đọc trước giáo trình
Bài 18 Mẫu Kiểm thử phần mềm 3 BT [9] Tự nghiên cứu
Bài 19+20  Báo cáo kết quả Bài tập lớn đợt 3 và thảo luận về lập trình và kiểm thử phần mềm 6 tiết trên lớp   Các nhóm chuẩn bị báo cáo

 

  1. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:

– Tên giảng đường:

– Danh mục trang thiết bị: Projector, Phòng máy tính thực hành với máy tính có cấu hình phù hợp, cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học.

 

  1. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:

10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá

10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)

STT Hình thức đánh giá Trọng số Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng
1. Điểm chuyên cần: Đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên, bao gồm việc tham gia học tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên lớp 10% + Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý thức, kỷ luật trong học tập.

+ Yêu cầu:

·    Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ.

·    Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuẩn bị học tập của GV.

 

10.1.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ, thi kết thúc học phần

STT Hình thức đánh giá Trọng số Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng
1. 02 điểm đánh giá giữa kỳ: đánh giá đóng góp của mỗi thành viên trong nhóm vào kết quả báo cáo lần 1 và lần 2 của nhóm 30% + Mục đích: Giúp sinh viên củng cố kiến thức đã được học.

+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc nhóm và thực hiện công việc được phân công

2. Bảo vệ bài tập lớn. Đánh giá đóng góp của mỗi thành viên trong nhóm vào kết quả chung của cả nhóm. 60% + Mục đích: Đánh giá kết quả học tập toàn bộ học phần của SV.

+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng nhóm.

 

10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:

– Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần: Mỗi thành viên trong nhóm báo cáo kết quả công việc của mình.

– Mô tả chi tiết:

(1) Trong lần báo cáo lấy điểm giữa kì lần thứ nhất: mỗi sinh viên báo cáo phần công việc của mình trong việc khảo sát, xây dựng, thẩm định đặc tả yêu cầu của bài tập lớn.

(2) Trong lần báo cáo lấy điểm giữa kì lần thứ hai: mỗi sinh viên báo cáo phần công việc của mình trong việc phân tích, thiết kế hệ thống, thấm định thiết kế.

(3) Trong lần báo cáo bảo vệ bài tập lớn, lấy điểm kết thúc học phần: mỗi sinh viên báo cáo phần công việc của mình trong toàn bộ công việc của bài tập lớn.

 

  • Tiêu chí đánh giá Bài tập lớn
Tiêu chí đánh giá Mức chất lượng Thang điểm
·      Thực hiện đầy đủ và xuất sắc nhiệm vụ của mình trong Bài tập lớn

·      Báo cáo có Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học

·      Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) rõ ràng, diễn đạt logic.

·      Trả lời được tất cả các câu hỏi của GV

 

Xuất sắc

 

9-10

·      Thực hiện đầy đủ công việc của mình trong Bài tập lớn

·      Báo cáo có Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học

·      Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) rõ ràng, diễn đạt logic.

·      Trả lời đúng 70-80% câu hỏi của GV.

 

Khá- Giỏi

 

7-8

·      Thực hiện được hầu hết công việc của mình trong Bài tập lớn

·      Báo cáo có cấu trúc chưa thật phù hợp

·      Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) còn lúng túng.

·      Trả lời đúng 50-60% câu hỏi của GV.

 

Trung bình

 

5-6

·      Thực hiện được ít công việc của mình trong Bài tập lớn

·      Báo cáo có cấu trúc chưa đạt

·      Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) còn lúng túng, chưa hiểu hết các nhiệm vụ được giao.

·      Trả lời đúng 30-40% câu hỏi của GV.

 

Yếu

 

3-4

·      Thực hiện được rất ít công việc của mình trong Bài tập lớn

·      Báo cáo có cấu trúc kém

·      Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) còn lúng túng, không hiểu các nhiệm vụ được giao.

·      Trả lời đúng dưới 20% câu hỏi của GV..

 

Kém

 

0-2

 

10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:

– Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.

– Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong thảo luận, tranh biện.

 

Hà Nội, ngày  31  tháng  10 năm 2019

Hiệu trưởng

 

 

 

 

PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh

Trưởng Khoa

 

 

 

 

TS. Phùng Văn Ổn

Trưởng bộ môn

 

 

 

 

ThS. Vũ Minh Tâm

Người soạn đề cương

 

 

 

 

TS. Bùi Đức Tiến

 

Các tin liên quan