TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
(Applied Informatics in Finance and Banking)
– Mã học phần: DCT.00.36
– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)
+ Lý thuyết và thực hành: 33 tiết
+ Bài tập lớn, thảo luận, kiểm tra: 9 tiết
+ Tự học: 18 tiết.
– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng
– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):
1) TS. Vũ Bá Anh
Chức danh: Giảng viên chính
Số điện thoại: 091.323.9292, Email: Anhvbhvtc@gmail.c
2) Họ và tên: ThS. Vũ Minh Tâm
Chức danh: Giảng viên
Thông tin liên hệ: ĐT: 0847242752; Email: vuminhtam.edu@gmail.com
- Các học phần tiên quyết
Các học phần tiên quyết:
- Hệ quản trị CSDL SQL Server (Mã số 02.11)
- Lí thuyết tài chính – tiền tệ (Mã số DTN.02.07)
- Javascript và lập trình Web (Mã số 02.37)
- Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ trong Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng để xây dựng phần mềm ứng dụng trong Tài chính, Ngân hàng.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kĩ năng chuyên sâu về nghiệp vụ và quy trình triển khai viết phẩn mềm giải các bài toán nghiệp vụ trong Ttài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại.
- b) Về kĩ năng: Sinh viên nắm vững trình tự triển khai phần mềm và các nghiệp vụ trong Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại.
- c) Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công việc phát triển ứng dụng tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.
- Chuẩn đầu ra của học phần
4.1. Về kiến thức
CLO 1.1: Trình bày được được các nghiệp vụ chính có thể tin học hóa được của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
CLO 1.2: Giải thích được phương pháp và kỹ thuật để phát triển các ứng dụng tin học trong nghiệp vụ của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại
CLO 1.3: Vận dụng được các kiến thức để xây dựng giải pháp phát triển phần mềm ứng dụng cho các bài toán của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
4.2 Về kỹ năng
CLO 2.1: Phân tích được yêu cầu, cấu trúc, hành vi những nghiệp vụ chính có thể tin học hóa được của tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
CLO 2.2: Thiết kế được dữ liệu hệ thống, biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai, giao diện của hệ thống.
CLO 2.3: Sử dụng được công cụ (ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL) phù hợp để xây dựng phần mềm trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
CLO 2.4: Đánh giá được các giải pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng của nhóm mình và nhóm khác.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 3.1: Có ý thức kỷ luật, có tinh thần hợp tác trong nhóm và trong lớp.
CLO 3.2: Chủ động đưa ra ý kiến khi thảo luận trong nhóm hoặc thảo luận trong lớp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn.
CLO 3.3: Có khả năng lập kế hoạch và quản lí các nhóm chuyên môn làm việc
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
- Ma trận mức độ đóng góp của CĐR học phần (CLO) vào CĐR của CTĐT (PLO/PIs)
STT | PLO
PIs
CLOs |
PLO1.2 | PLO 2.2 | PLO 2.4 | PLO 2.5 | PLO2.6 | PLO3.2 | PLO3.3 | ||||||
PI 1.2-1 | PI 1.2-2 | PI 2.2-1 | PI 2.2-2 | PI 2.4 -1 | PI 2.4 -2 | PI 2.5-1 | PI 2.6-1 | PI 2.6-2 | PI 3.2-1 | PI 3.2-2 | PI 3.3-1 | PI 3.3-2 | ||
1 | CLO 1.1: Trình bày được được các nghiệp vụ chính có thể tin học hóa được của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | M | M |
|
||||||||||
2 | CLO 1.2: Giải thích được phương pháp và kỹ thuật để phát triển các ứng dụng tin học trong nghiệp vụ của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | M | M | |||||||||||
3 | CLO 1.3: Vận dụng được các kiến thức để xây dựng giải pháp phát triển phần mềm ứng dụng cho các bài toán của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | M | M | |||||||||||
4 | CLO 2.1: Phân tích được yêu cầu, cấu trúc, hành vi những nghiệp vụ chính có thể tin học hóa được của tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | M | M | |||||||||||
5 | CLO 2.2: Thiết kế được dữ liệu hệ thống, biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai, giao diện của hệ thống | M | M | |||||||||||
6 | CLO 2.3: Sử dụng được công cụ (ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL) phù hợp để xây dựng phần mềm trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | H,A | H,A | |||||||||||
7 | CLO 2.4: Đánh giá được các giải pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng của nhóm mình và nhóm khác. | M | M | M,A | ||||||||||
8 | CLO 3.1: Có ý thức kỷ luật, có tinh thần hợp tác trong nhóm và trong lớp | M,A | H,A | |||||||||||
9 | CLO 3.2: Chủ động đưa ra ý kiến khi thảo luận trong nhóm hoặc thảo luận trong lớp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn | M | M | |||||||||||
10 | CLO 3.3: Có khả năng lập kế hoạch và quản lí các nhóm chuyên môn làm việc | H,A | M | |||||||||||
Tổng hợp toàn bộ học phần | M | M | H,A | H,A | M | M | M,A | M,A | H,A | M | M | H,A | M |
- Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;
– Bài tập, thảo luận:
+ Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;
– Làm bài kiểm tra định kỳ;
– Tham gia thi kết thúc học phần.
- Tài liệu học tập:
7.1. Giáo trình chính:
[1]. Vũ Bá Anh (2022), Bài giảng Ứng dụng Tin học trong Tài chính, Ngân hàng, Trường đại học Tài chính – Ngân hàng Hà nội7.2. Sách tham khảo:
[1]. Lê Văn Phùng (2018): Các mô hình cơ bản trong phân tích và thiết kế hướng đối tượng. NXB Thông tin và Truyền thông. [2]. Bạch Đức Hiển (2015), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp tập 1, tập 2, Trường ĐH Tài chính – Ngân hàng Hà Nội (NXB Thống kê). [3]. Nguyễn Thị Lợi, Nguyễn Bá Nha (2014), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Trường ĐH Tài chính – Ngân hàng Hà Nội (NXB Thống kê).- Nội dung học phần
8.1 Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm các nội dung chính sau: Hệ thống thông tin tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại, các nghiệp vụ chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại, trình tự giải bài toán tài chính trong doanh nghiệp và ngân hàng thương mại, sử dụng công cụ tin học để xây dựng phần mềm giải các các bài toán tài chính trong doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
Các nội dung trên được trình bày trong 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về phát triển ứng dụng tin học cho hệ thống thông tin tài chính của doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. Nội dung chủ yếu của chương này là các khái niệm về thông tin và vai trò của thông tin trong sản xuất kinh doanh; Công nghệ thông tin; Hệ thống thông tin tin tài chính trong doanh nghiệp và ngân hàng thương mại; Các đối tượng sử dụng thông tin của HTTT TCDN và NHTM; đặc điểm của ứng dụng tin học trong tài chính doanh nghiệp và NHTM; quy trình phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
Chương 2: Các nghiệp vụ chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. Nội dung chính của chương này là tóm tắt lại các nghiệp vụ chủ yếu và quy trình xử lí nghiệp vụ trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại
Chương 3: Phát triển ứng dụng tin học trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. Nội dung chính của chương này là phát biểu bài toán và mô hình hóa quy trình nghiệp vụ; phân tích thiết kế hệ thống; xây dựng và cài đặt hệ thống.
8.2 Ma trận phù hợp giữa các Chương của học phần với CĐR học phần (CLO)
STT | Chương | CLO
1.1 |
CLO
1.2 |
CLO 1.3 | CLO
2.1 |
CLO
2.2 |
CLO
2.3 |
CLO
2.4 |
CLO
3.1 |
CLO
3.2 |
CLO
3.3 |
1 | Chương 1: Tổng quan về phát triển ứng dụng tin học cho hệ thống thông tin tài chính của doanh nghiệp và ngân | P | P | P | P | ||||||
2 | Chương 2: Các nghiệp vụ chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | P | P | P | P | P | P | P | |||
3 | Chương 3: Phát triển ứng dụng tin học trong tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thương mại | P | P | P | P | P | P | P | P | P |
- Kế hoạch giảng dạy:
- Phương pháp dạy học
10.1 Các phương pháp dạy học được sử dụng
STT | Phương pháp dạy học | Lựa chọn |
1 | Phương pháp chung là thuyết trình kết hợp linh hoạt với các phương pháp dạy học tích cực sau đây: | x |
2 | Phương pháp dạy học theo nhóm: Thảo luận nhóm; làm bài tập, bài tập lớn theo nhóm | x |
3 | Phương pháp dạy học theo dự án mô phỏng thực tế | |
4 | Dạy học thực hành (trong phòng máy tính, tại doanh nghiệp) | x |
5 | Dạy học trải nghiệm: Kiến tập, thực tập doanh nghiệp | |
6 | Hướng dẫn tự học | x |
10.2 Ma trận phù hợp giữa phương pháp dạy học với CLO
STT | Phương pháp dạy học | CLO 1.1 | CLO 1.2 | CLO 1.3 | CLO 2.1 | CLO 2.2 | CLO 2.3 | CLO 2.4 | CLO 3.1 | CLO 3.2 | CLO 3.3 |
1 | Thuyết trình | X | X | X | X | X | X | X | X | ||
2 | Dạy học theo nhóm, thực hành | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
3 | Hướng dẫn tự học | X | X | X | X | X | X | X | X |
- Đánh giá kết quả học tập
11.1. Phương pháp, hình thức đánh giá
11.1.1 Các phương pháp đánh giá
1) Đánh giá chuyên cần (Tham gia học trên lớp; ý thức, thái độ, chất lượng tham gia các hoạt động học tập)
2) Đánh giá kiến thức, kỹ năng:
- a) Vấn đáp: Theo câu hỏi, theo Bài tập lớn.
- b) Viết: Tự luận, trắc nghiệm, bài tập lớn, tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp.
- c) Thực hành: Trên máy tính, thực tập tại doanh nghiệp
11.1.2 Các hình thức đánh giá
- a) Đánh giá thường xuyên (chuyên cần, thảo luận, báo cáo bài tập lớn)
- b) Đánh giá định kỳ (2 bài kiểm tra 01 tiết tự luận và 1 bài tiểu luận trong kỳ)
- c) Đánh giá tổng kết: Thi kết thúc học phần vấn đáp theo Bài tập lớn hoặc tự luận 90 phút.
11.2 Đánh giá mức độ đạt CĐR của học phần
Thành phần đánh giá | Trọng số
(%) |
Hình thức đánh giá | Công cụ đánh giá | CLO | Trọng số CLO trong thành phần đánh giá
(%) |
Lấy dữ liệu đo lường mức độ đạt PLO/PI |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Điểm chuyên cần | 10 | Đánh giá quá trình | Rubric | |||
01 bài kiểm tra tự luận 45 phút giữa kỳ | 30 | Tự luận | Rubric | CLO1.1, CLO2.1 | 20%
80% |
|
01 bài kiểm tra tự luận 45 phút cuối kỳ | Tự luận | Rubric | CLO1.2, CLO2.2 | 20%
80% |
||
01 đánh giá theo Bài tập lớn | SV báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ làm việc trong nhóm theo sự phân công của Trưởng nhóm. | Rubric | CLO 2.1
CLO 2.2 CLO 2.3 CLO 2.4 CLO 2.5 CLO 3.1 CLO 3.2 CLO 3.3 |
15%
20% 20% 5% 5% 5% 5% 5% |
PI2.2-1,A
PI2.2-2,A PI2.5-1,A PI2.6-1,A PI2.6-2,A PI3.3-1,A PI3.3-3,A |
|
Bài thi hết học phần tự luận 90 phút | 60 | Tự luận | Rubric | CLO1.2 | 20% | PI2.2-1,A
PI2.2-2,A |
CLO2.1 | 40% | |||||
CLO2.2 | 40% |
11.3. Các Rubric đánh giá kết quả học tập
11.3.1 Các Rubric đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ và thi tự luận hết học phần
Tiêu chí đánh giá của từng câu hỏi trong đề thi | Mức chất lượng | Thang điểm % |
– Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic. – Mắc 1-2 lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Còn vài lỗi chính tả. |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
85 – 100 |
– Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.
– Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic. – Mắc ít lỗi (3-5) lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Có khá nhiều lỗi chính tả. |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
70 – 84 |
– Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.
– Trình bày không rõ ý, chưa logic. – Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (trên 5 lỗi). – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức C (Đạt) |
55 – 69 |
– Trả lời đúng 40-50% câu hỏi.
– Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 60%. – Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý. – Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn. – Nhiều lỗi chính tả. |
Mức D (Đạt, song cần cải thiện) |
40 – 54 |
– Các trường hợp còn lại | Mức F
(Không đạt) |
Dưới 40 |
11.3.2 Các Rubric đánh giá bài tập lớn
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Thực hiện đầy đủ và xuất sắc yêu cầu của Bài tập lớn
– Khảo sát và đặc tả yêu cầu nghiệp vụ tốt – Phân tích, thiết kế tốt – Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học – Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) rõ ràng, diễn đạt logic. – Trả lời được tất cả các câu hỏi của Giảng viên |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
8,5 – 10 |
– Thực hiện đầy đủ yêu cầu của Bài tập lớn
– Khảo sát và đặc tả yêu cầu nghiệp vụ đầy đủ – Phân tích, thiết kế tốt – Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học – Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) rõ ràng, diễn đạt logic. – Trả lời đúng 70-80% câu hỏi của GV. |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
7,0 – 8,4 |
– Thực hiện hầu hết yêu cầu của Bài tập lớn
– Khảo sát và đặc tả yêu cầu nghiệp vụ đầy đủ – Phân tích, thiết kế còn có một số sai sót. – Cấu trúc Báo cáo chưa thật phù hợp – Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) còn lúng túng. – Trả lời đúng 50-60% câu hỏi của GV. |
Mức C (Đạt, song cần cải thiện) |
5,5 – 6,9 |
– Thực hiện được ít yêu cầu của Bài tập lớn
– Khảo sát và đặc tả yêu cầu nghiệp vụ sơ sài, còn thiếu và nhiều sai sót. – Phân tích, thiết kế không tốt, có nhiều lỗi. – Trình bày Bài tập lớn (phần nhiệm vụ được giao) còn lúng túng, chưa hiểu hết các nhiệm vụ được giao. – Trả lời đúng 30-40% câu hỏi của GV. |
Mức D (Chưa đạt) |
4,0 – 5,4 |
11.3.3 Rubric đánh giá chuyên cần
Tiêu chí đánh giá | Mức chất lượng | Thang điểm |
– Tham gia học tập trên lớp đạt trên 95% số tiết học
– Tham gia tích cực thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức A
(Vượt quá mong đợi) |
8,5 – 10 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 90-95% số tiết học
– Có tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập tốt |
Mức B
(Đáp ứng được mong đợi) |
7,0 – 8,4 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 85-90% số tiết học
– Ít tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập chưa cao |
Mức C
(Đạt, song cần cải thiện) |
5,5 – 6,9 |
– Tham gia học tập trên lớp đạt từ 80-85% số tiết học
– Khôngt tham gia thảo luận trên lớp – Ý thức, thái độ học tập không nghiêm túc |
Mức D (Chưa đạt) |
4,0 – 5,4 |
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:
– Giảng đường:
– Danh mục trang thiết bị: Projector, Micro, Phòng máy tính thực hành với máy tính có cấu hình phù hợp, cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học.
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022
Hiệu trưởng
PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh |
Viện trưởng
TS. Phùng Văn Ổn |
Trưởng bộ môn
ThS. Vũ Minh Tâm |
Người soạn đề cương
TS. Vũ Bá Anh |