Đề cương chi tiết học phần 2023

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

VIỆN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BỘ MÔN TÀI CHÍNH

 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Hệ đào tạo: Đại học chính quy

Ngành: Công nghệ thông tin

 

  1. Thông tin chung về học phần

Tên học phần:

Tiếng Việt: Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ

Tiếng Anh: Theory of finance and money 

Mã học phần: DTN.02.07

Số tín chỉ: 03

Hoạt động trên lớp Hoạt động khác

(tự học, nghiên cứu, trải nghiệm, kiểm tra, đánh giá…)

Lí thuyết

(LT)

Bài tập, Thảo luận, Thực hành

(BT, TL, ThH)

Kiểm tra

TKT)

27 30 3 90 tiết
60 tiết

Bao gồm: 60 tiết trực tiếp.

(01 giờ chuẩn = 1 tiết LT, KT  hoặc 2 tiết Bài tập, Thực hành, Thảo luận trên lớp)

 

– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Tài chính – Ngân hàng, Bộ môn Tài chính.

– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến): Giảng viên trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.

  1)Họ và tên : TS Dương thị Tuệ

– Chức danh:Giảng viên

– Thông tin liên hệ: ĐT:0913542770,Email :duongtue47@gmail.com

2)Họ và tên: Ths Lưu Đức Tân

Chức danh: Giảng viên

Thông tin liên hệ:ĐT:0943157062 ,Email:ductan.fbu@gmail.com

3)Họ và tên:Ths  Thái Hương Mai

Chức danh:Giảng viên

Thông tin liên hệ:ĐT:0966591996, Email: huongmai.fbu@gmail.com

  1. Các môn học tiên quyết: Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô.
  2. Mục tiêu của học phần:

3.1. Mục tiêu chung( Program General Objecctives)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ – là một học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành cho chuyên ngành đào tạo  ngân hàng. Học phần sẽ cung cấp những nền tảng cho các hoạt động tài chính – tiền tệ khi người học ra trường, cách thức đáp ứng các nguồn lực tài chính – tiền tệ cho các chủ thể trong xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

 

3.2. Mục tiêu cụ thể

Về kiến thức:

 Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản về  hệ thống tài chính, tiền tệ trong nền kinh tế thị trường .

Trang bị cho sinh viên nắm bắt được cơ chế vận hành của hệ thống tài chính- tiền tệ trong điều kiện nền kinh tế quốc gia ngày càng hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới và khu vực.và tác động của hệ thống tới nền kinh tế, tới các hoạt động xã hội.

Về kỹ năng:

Rèn luyện cho sinh viên chuyên ngành ngân hàng kỹ năng phân tích vấn đề về  tiền tệ-ngân hàng

.Vận dụng các kiến thức đã được trng bị có thể  giải quyết những tình huống kinh tế – tài chính-ngân hàng nảy sinh trong các hoạt động kinh tế và xã hội.

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Giúp sinh viên có tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc.khả năng tự học tập, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn.

Có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đặt ra trong thực tế.

  1. Chuẩn đầu ra của học phần (CLO)

4.1. Về kiến thức:

CLO 1.1:Vận dụng được những kiến thức cơ bản về tiền tệ – tài chính như : Khái niệm tiền tệ, chức năng, vai trò của tiền tệ, tín dụng các hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường, các loại lãi suất tín dung, thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp .

CLO 1.2:Vận dụng được những  kiến thức đã được trang bị về vai trò của tài chính, của ngân hàng trung ương , của tài chính quốc tế vào thực tiễn hoạt động của  các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khi ra trường.

 4.2 Về kĩ năng

CLO 2 1: Phân tích được nội dung, bản chất của những quy định, nguyên tắc hoạt động của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia, nguyên tắc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.

CLO 2.2: Có kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo.

Đánh giá được khối lượng ,chất lượng công việc đã thực hiện.

4.3 Về năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

CLO 3.1: Chủ động đưa ra ý kiến khi thảo luận nhóm hoăc thảo luận trên lớp.

CLO 3.2 Có khả năng tự học, tự nghiên cứu,sáng tạo,nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn về tài chính -tiền tệ.

  1. Ma trận mức độ đóng góp của CĐR học phần vào CĐR của CTĐT (PLO)
  PLO

CLOs

PLO 02 PLO 09 PLO 12 PLO 13
1 CLO 1.1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về tiền tệ – tài chính như khái niệm, chức năng, vai trò của tiền tệ, tín dụng, tài chính, lãi suất, thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian, vị trí vai trò của tài chính công, của ngân hàng trung ương, của tài chính doanh nghiệp, của tài chính quốc tế..vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. H.A      
2 CLO 1.2: Vận dụng được những kiến thức đã được trang bị về vai tỏ của tài chính- tiền tệ, của ngân hàng trung ương, của tài chính quốc tế vào thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại , các tổ chức tín dụng khi ra trường H   M  
3 CLO 2.1 Phân tích được nội dung, bản chất của những qui định, những nguyên tắc hoạt động của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia ,nguyên tắc điều hành chính sahs tiền tệ của ngân hàng trung ương.

 

  M    
 

4

CLO 2.2 Có kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo.Đánh giá được khối lượng, chất lượng công việc đã thực hiện.   M    
5 CLO 3.1 Chủ động dưa ra ý kiến khi thảo luận nhóm hoặc thảo luận trên lớp.

 

    M  
6 CLO 3.2  Có khả năng tự học tự nghiên cứu, sáng tạo ,nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn về tài chính –tiền tệ.   M   M
  TỔNG HỢP TOÀN BỘ H,A M M M
  1. Nhiệm vụ của sinh viên:

– Tham gia tối thiểu 80% số tiết học trên lớp có sự hướng dẫn, giảng dạy trực tiếp của giảng viên.

– Đọc trước tài liệu, giáo trình theo từng chương, bài.

–  Tham gia thảo luận trên lớp theo hướng dẫn của giảng viên.

– Làm bài kiểm tra định kỳ (3 bài).

– Tham gia thi kết thúc học phần.

  1. Tài liệu học tập:

7.1. Tài liệu bắt buộc:

  1. Giáo trình lý thuyết tài chính – tiền tệ. Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội – GS.TS. Trương Mộc Lâm. NXB Thống Kê 2013.

7.2. Tài liệu tham khảo.

  1. Giáo trình tài chính – tiền tệ. Học viện Tài chính. Phạm Ngọc Dũng và Đinh Xuân Hạng. NXB Tài chính 2011.
  2. Giáo trình tài chính – tiền tệ. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến. NXB Thống kê 2011.
  3. Giáo trình tài chính doanh nghiệp. TS. Bạch Đức Hiển. NXB Thống kê 2015.
  4. Nội dung học phần:

8.1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

– Tài chính tiền tệ là một bộ phận trọng yếu của nền kinh tế thị trường. Học phần lý thuyết tài chính – tiền tệ trình bày những kiến thức cơ bản về tài chính – tiền tệ, bao hàm các nội dung chủ yếu: Hệ thống tài chính tiền tệ trong nền kinh tế, các bộ phận hợp thành và cơ chế hoạt động của hệ thống tài chính như các trung gian tài chính, ngân sách nhà nước, ngân hàng trung ương, thị trường tài chính và các vấn đề tài chính vi mô chủ yếu.

Bao gồm 9 chương:

Chương 1: Tổng quan về tài chính tiền tệ.

Chương 2: Tín dụng và lãi suất.

Chương 3: Thị trường tài chính.

Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian.

Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá.

Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ.

Chương 7: Tài chính doanh nghiệp.

Chương 8: Tài chính cá nhân và hộ gia đình.

Chương 9: Tài chính quốc tế.

8.2. Ma trận phù hợp giữa các chương của học phần với CĐR học phần (CLO)

STT Chương CLO 1.1 CLO 2.1 CLO 3.1
1 Chương 1: Tổng quan về tài chính – tiền tệ A P I
2 Chương 2: Tín dụng và lãi suất. A P I
3 Chương 3: Thị trường tài chính. A P I
4 Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian. P P I
5 Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá. P P I
6 Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ. A P P
7 Chương 7: Tài chính doanh nghiệp. A P I
8 Chương 9: Tài chính quốc tế. A P I

Ghi chú:

I: Introduction: giới thiệu

P: Proficient: thuần thục, đủ.

A: Advanced: nâng cao.

  1. Kế hoạch giảng dạy:
Bài Nội dung giảng dạy Số tiết CLO Nhiệm vụ

của sinh viên

LT TL + KT  
Bài 1: Chương 1: Tổng quan về tài chính tiền tệ.

1.1. Tổng quan về tiền tệ

1.2. Tổng quan về tài chính

2 1 CLO 1.1

CLO 2.1

– Tìm và đọc trước tài liệu (gồm giáo trình và tài liệu tham khảo phục vụ chương 1)

– Định hướng nội dung thảo luận các vấn đề sau:

+ Thế nào là tiền tệ, bản chất tiền tệ?

+ Các chức năng của tài chính và hệ thống tài chính quốc gia?

  1.3. Cung và cầu tiền tệ 2 tiế  LT

1 tiết BT

CLO 1.1

CLO 3.1

Bài 2: Chương 2: Tín dụng và lãi suất.

2.1. Tổng quan về tín dụng.

2.2. Lãi suất tín dụng.

2.2.1. Một số khái niệm.

4 2 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.

– Định hướng thảo luận:

+ Thế nào là tín dụng.

+ Sự khác nhau giữa tín dụng Ngân hàng với tín dụng thương mại?

+ Các loại lãi suất tín dụng ở Việt Nam hiện nay?

+ Công thức tính lãi suất (Lãi đơn và lãi kép)

  2.2.2. Các loại lãi suất tín dụng 2 tiế  LT

1 tiết BT

CLO 1.1

CLO 3.1

Bài 3: Chương 3: Thị trường tài chính.

3.1. Tổng quan về thị trường tài chính.

3.2. Các thị trường tài chính chủ yếu.

4 2 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.

– Định hướng thảo luận.

+ Phân tích các chức năng của thị trường tài chính.

+ Phân biệt thị trường tiền tệ với thị trường vốn?

+ Phân biệt thị trường Nợ với thị trường vốn cổ phần?

  3.3. Điều kiện cần thiết để phát triển để phát triển TTTC

Kiểm tra bài thứ nhất.

2 tiế  LT

1 tiết BT

CLO 1.1

CLO 3.1

Bài 4: Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian.

4.1. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian.

4.2. Các tổ chức tài chính trung gian chủ yếu.

4 2 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.

– Định hướng thảo luận.

+ Đặc điểm của các tổ chức trung gian tài chính?

+ Các chức năng của NHTM?

+ Dựa trên cơ sở nào để xếp các tổ chức bảo hiểm thành một loại tổ chức trung gian tài chính?

Bài 5: Chương 5: Tài chính công và chính sách tài khoá.

5.1. Tổng quan về Tài chính công.

5.2. Ngân sách Nhà nước.

5.3. Các quỹ công ngoài NSNN.

6 3 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn.

– Định hướng thảo luận:

+ Phân biệt tài chính công với tài chính Nhà nước?

+ Bội chi NSNN: khái niệm, nguyên nhân và giải pháp khắc phục?

+ Phân tích cơ chế tác động của công cụ thuế tới chính sách tài khoá Việt Nam.

  5.4. Chính sách tài khoá.

Kiểm tra bài thứ 2

2 tiế  LT

1 tiết BT

CLO 1.1

CLO 3.1

Bài 6: Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ.

6.1. Tổng quan về ngân hàng trung ương.

 

6 3 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn:

– Định hướng thảo luận:

+ Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ của NHTW Việt Nam được thể hiện như thế nào?

+ Nội dung các công cụ của chính sách tiền tệ? Hiện tại NHNN Việt Nam đã sử dụng các công cụ này như thế nào để điều hành chính sách tiền tệ?

  6.2. Chính sách tiền tệ. 2 tiế  LT

1 tiết BT

 
  6.3. Ngân hàng Trung ương với vấn đề chống lạm phát và thiểu phát. 2 tiế  LT

1 tiết BT

CLO 1.1

CLO 3.1

Bài 7: Chương 7: Tài chính doanh nghiệp.

7.1. Tổng quan về TCDN.

7.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN.

 

3 2 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn:

– Định hướng thảo luận:

+ Thế nào là tài chính doanh nghiệp?

+ Sự khác biệt chủ yếu giữa vốn và nguồn vốn của DN?

+ Phân tích tác động của TTTC Việt Nam đến tình hình tài chính của doanh nghiệp?

  7.3. Vốn và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1 tiếtLT., 1 BT

1 Kiểm tra bài 3

 
Bài 8: Chương 8: Tài chính cá nhân và hộ gia đình

Kiểm tra bài số 3

Học sinh tự đọc
Bài 9: Chương 9: Tài chính quốc tế

1. Tổng quan về tài chính quốc tế.

2. Tỷ giá hối đoái.

3. Dịch chuyển VKD và dịch chuyển vốn đầu tư quốc tế.

3 1 CLO 1.1

CLO 2.1

– Đọc trước tài liệu theo hướng dẫn định hướng thảo luận.

+ Những lợi ích và bất lợi đối với nước tiếp nhận đầu tư (theo hình thức FDI).

+ Sự khác biệt chủ yếu giữa đầu tư quốc tế trực tiếp với đầu tư quốc tế gián tiếp.

  4. Các chế độ tiền tệ quốc tế

5. Thị trường tài chính quốc tế.

2 tiếtLT. 1 BT CLO 1.1

CLO 3.1

 

  1. Phương pháp dạy học:

10.1 Các phương pháp dạy học được sử dụng:

STT Phương pháp dạy học Lựa chọn
1 Phương pháp chung

Thuyết trình kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực, linh hoạt dưới đây:

×
  1.1. Thảo luận theo nhóm, lớp.

1.2. Sử dụng các công cụ phụ trợ: máy tính, các phương tiện trợ giúp giảng dạy.

 
2 Dạy học trải nghiệm: kiến tập tại doanh nghiệp.  
3 Hướng dẫn và kiểm tra tự học, tự nghiên cứu. ×

10.2. Ma trận phù hợp giữa phương pháp dạy học với CLO.

STT Phương pháp dạy học CLO 1.1 CLO 2.1 CLO 3.1
1 Thuyết trình × ×  
2 Dạy học theo nhóm: thảo luận × ×  
3 Hướng dẫn tự học ×   ×

 

  1. Đánh giá kết quả học tập

11.1. Phương pháp, hình thức đánh giá

11.1.1 Các phương pháp đánh giá

1) Đánh giá chuyên cần (Tham gia học trên lớp; ý thức, thái độ, chất lượng tham gia các hoạt động trong quá trình học tập)

2) Đánh giá kiến thức, kỹ năng:

  1. a) Vấn đáp: Theo câu hỏi, theo chủ đề hướng dẫn.
  2. b) Viết: Tự luận, trắc nghiệm, vấn đấp trực tiếp..

11.1.2 Các hình thức đánh giá

  1. a) Đánh giá thường xuyên (chuyên cần, thảo luận.)
  2. b) Đánh giá định kỳ (3 bài kiểm tra 01 tiết tự luận)
  3. c) Đánh giá tổng kết: Thi kết thúc học phần tự luận 90 phút.

11.2 Đánh giá mức độ đạt CĐR của học phần

Thành phần đánh giá Trọng số

(%)

Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá CLO Trọng số CLO trong thành phần đánh giá

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Điểm chuyên cần 10 Đánh giá quá trình Rubric    
03 bài kiểm tra tự luận giữa kỳ 30 Tự luận Rubric CLO1.1,

CLO2.1

40%

60%

Bài thi hết học phần tự luận 90 phút 60 Tự luận Rubric CLO1.1,

CLO2.1

40%

60%

 

11.3. Các Rubric đánh giá kết quả học tập

11.3.1 Các Rubric đánh giá bài kiểm tra tự luận trong kỳ và thi tự luận hết học phần

Tiêu chí đánh giá của từng câu hỏi trong đề thi Mức chất lượng Thang điểm %
–       Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.

–       Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic.

–       Mắc 1-2 lỗi về thuật ngữ chuyên môn.

–       Còn vài lỗi chính tả.

Mức A

(Vượt quá mong đợi)

85 – 100
–       Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.

–       Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic.

–       Mắc ít lỗi (3-5) lỗi về thuật ngữ chuyên môn.

–       Có khá nhiều lỗi chính tả.

Mức B

(Đáp ứng được mong đợi)

70 – 84
–       Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.

–       Trình bày không rõ ý, chưa logic.

–       Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (trên 5 lỗi).

–       Nhiều lỗi chính tả.

 

Mức C

(Đạt)

 

55 – 69

–       Trả lời đúng 40-50% câu hỏi.

–       Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 60%.

–       Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý.

–       Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn.

–       Nhiều lỗi chính tả.

 

Mức D

(Đạt, song cần cải thiện)

 

40 – 54

–       Các trường hợp còn lại Mức F

(Không đạt)

 Dưới 40

 

11.3.2 Rubric đánh giá chuyên cần

Tiêu chí đánh giá Mức chất lượng Thang điểm
–       Tham gia học tập trên lớp đạt trên 95% số tiết học

–       Tham gia tích cực thảo luận trên lớp

–       Ý thức, thái độ học tập tốt

Mức A

(Vượt quá mong đợi)

8,5 – 10
–       Tham gia học tập trên lớp đạt từ 90-95% số tiết học

–       Có tham gia thảo luận trên lớp

–       Ý thức, thái độ học tập tốt

Mức B

(Đáp ứng được mong đợi)

7,0 – 8,4
–       Tham gia học tập trên lớp đạt từ 85-90% số tiết học

–       Ít tham gia thảo luận trên lớp

–       Ý thức, thái độ học tập chưa cao

Mức C

(Đạt, song cần cải thiện)

 

5,5 – 6,9

–       Tham gia học tập trên lớp đạt từ 80-85% số tiết học

–       Không tham gia thảo luận trên lớp

–       Ý thức, thái độ học tập không nghiêm túc

Mức D

(Chưa đạt)

4,0 – 5,4

 

  1. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:

– Giảng đường: Theo bố trí của PQLĐT.

– Danh mục trang thiết bị: Micro, máy chiếu, laptop.

 

 

                                                                            Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2023

Hiệu trưởng

 

 

 

 

PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh

Viện trưởng

 

 

 

 

PGS. TS. Nguyễn Thị Liên

Trưởng bộ môn

 

 

 

 

TS. Bạch Đức Hiển

Người soạn đề cương

 

 

 

 

TS. Dương Thị Tuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:

– Giảng đường: Theo bố trí  của PQLĐT.

– Danh mục trang thiết bị: Các nhóm sinh viên mang theo laptop; giáo trình và dụng cụ học tập.

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2023

 

Hiệu trưởng

 

 

 

 

PGS.TS.Phạm Ngọc Ánh

Trưởng Khoa

 

 

 

 

PGS. TS. Nguyễn Thị Liên

Trưởng bộ môn

 

 

 

 

TS Bạch Đức Hiển

 

Người soạn

 

 

 

 

TS. Dương Thị Tuệ

 

Các tin liên quan